
Thứ Năm, 7 tháng 7, 2016
Nghiên cứu phân lập các hợp chất tritecpen từ cây bục bạc (mallotus paniculatus)
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khúa lun tt nghip
CHNG 1: TNG QUAN
1.1 Nhng nghiờn cu tng quỏt v cõy Bc bc
1.1.1 Thc vt hc:
Cõy Bc bc hay cũn c gi l Bựm bp nõu, Bựng bc nõu, Bai
bỏi, Bch thu, Bụng bột nam, Bụng bt tựy thuc vo a phng m cú cỏc
tờn gi khỏc nhau. Cõy cú tờn khoa hc l Mallotus paniculatus thuc h thu
du-Euphorbiaceae. õy l loi cõy tiu mc hay i mc n 20cm, lỏ cú
phin xon tam giỏc hay hỡnh thoi, cú ba thựy hay khụng, cú hai tuyn gc
ỏy phin, mt di cú lụng hỡnh sao; cú cung lỏ di t 15-20cm; Hoa cm,
cú lụng nõu, di 7-35cm, hoa c cú 50-60 tiu nhy, hoa cỏi cú noón so 2-3
bung. Qu nang to 7-8 mm, cú gai nc tha di; ht trũn. Cõy cú hoa vo
thỏng 5-6, qu vo thỏng 11-12 hng nm. Hoa thng cú mu vng nht, g
mu vng lt, v cõy d c tỏch ra khi thõn cõy v v cõy thng rt dai
kộo thng khú t.
Hỡnh 1.1.1. Cõy Bc bc Mallotus paniculatus
ng Ngc Bỏch
3
K33A - Khoa Húa hc
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khúa lun tt nghip
1.1.2 Phõn b sinh thỏi:
Mallotus l chi khỏ ln cú khong hn 150 loi khỏc nhau vi c im
cú biờn sinh thỏi tng i rng, dú ú c phõn b rt nhiu ni.
nc ta, cõy mc nhanh trờn cỏc nng ry b b hoang hay rng b tn
phỏ kit qu hay cỏc thm cõy bi v thng mc ln vi Ba soi, Lnh
ngnh, Hu ay, C lo. nhiu ni di cao 500-600m, t H Giang,
Lo Cai, cho ti Lõm ng, Kiờn Giang (Phỳ Quc). Cõy thng mc hng
ro, b nng v thuc loi a búng v t m.
Trờn th gii, loi cng c phõn b rt nhiu quc gia, cú th k n
nh l: Trung Quc, Triu Tiờn, Nht Bn, Australia, n , Thỏi Lan, Lo,
Campuchia, Malaysia.v.v...
1.1.3 Cụng dng:
Ht cú cht m c cú th dựng thp sỏng. R v qu dựng cha vt
thng ng gip, sng ty.v.v. Cú th thu hỏi r quanh nm v thng
c dựng ti, qu thu hỏi thỏng 10-11 hng nm. c bit l v cõy cú
nhiu si rt dai dựng bn thng.
1.1.4 Thnh phn húa hc:
Cho n ny cha cú nhiu nghiờn cu v thnh phn húa hc ca loi
Mallotus paniculatus, cỏc nghiờn cu bc u phỏt hin c bảy hợp chất
cardenolides là: 11-oxouzarigenin (1), mallogenin (2), malloside (3),
panoside (4), glucopanoside (5), uzarigenin (6) và coroglaucigenin (7).
O
O
O
O
HO
R1
O
H
R1
OH
OH
HO
H
7
R2O
R2
HO
H
H 1. R = R = H
1
2
2. R1 = H, R2 = -L-rha
3. R1 = OH, R2 = -L-rha
4. R1 = OH, R2 = -D-glc(1->4)-L-rha
ng Ngc Bỏch
O
O
4
5. R1 = H, R2 =OH
6. R1 = OH, R2 =OH
K33A - Khoa Húa hc
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khúa lun tt nghip
1.2 Gii thiu s lc v tecpen
Tecpen l lp hp cht thiờn nhiờn ph bin nht v lý thỳ nht v
phng din húa hc. Tecpen cú th tỡm thy trong tinh du tho mc (nh
cỏc tinh du chanh, cam, x, hoa hng, thụng, .v.v) vi b khung cacbon l
s sp xp ca cỏc tiu phõn isopentan (hay n v isopren) ni vi nhau theo
kiu u ni vi uụi, chỳng cú cụng thc chung l (C5H8)n vi iu kin n
2. Tecpen cú th l nhng hirocacbon mch h hoc mch vũng, hoc l
cỏc dn xut cha oxi ca chỳng nh: ancol, anehit, xeton, este,.v.vTựy
thuc theo s lng n n v isopentan trong b khung cacbon ngi ta phõn
loi nh sau:
Loi tecpen
Khung
cacbon
S lng
cacbon
Thớ d
Monotecpen
(iso-C5)2
10
C10H16, C10H18O,C10H 16O
Secquitecpen
(iso-C5)3
15
C15H24, C15H24O, C15H22O
itecpen
(iso-C5)4
20
C20H32, C20H32O, C20H30O
Tritecpen
(iso-C5)6
30
C30H50, C30H50O
Tetratecpen
(iso-C5)8
40
C40H56
Cỏc n v isopren ni vi nhau theo kiu u uụi hoc u u, uụiuụi hỡnh thnh nhiu dng cht, trong ú cú cu trỳc bao gm hng chc
nghỡn mt xớch isopentan. ú chớnh l politecpen, quen thuc nht l cao su
thiờn nhiờn m ú mt mt xớch isopentan u cú mt liờn kt ụi v cú cu
hỡnh cis:
Poli cis isopren
ng Ngc Bỏch
5
K33A - Khoa Húa hc
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khúa lun tt nghip
Cng cú cỏc tecpen hỡnh thnh t cỏc n v ispren vi kiu kt ni
u-ui hoc uụi uụi nhng s mt xớch kt hp nh hỡnh thnh cỏc
tecpec rt ph bin trong cỏc loi thc vt thụng d nh Miaxen (C10H16)
cú trong tinh du cõy nguyt qu, Oximen cú trong lỏ cõy Ocimum basilicum
mt loi hỳng qu.
Oximen
Miaxen
Mt s tecpec cú trong cỏc loi hoa hng v tinh du x (Geranial v
Xitronelal), tinh du bc h (Menton), Limonen c tỏch t v cam chanh,
Silvestren c tỏch t tinh du cõy pinuc Silvestris, Sabinen c tỏch t cõy
Juniperus sabina, Cedren c tỏch t cõy Hong n, cũn camphen cú nhiu
trong tinh du nh Long nóo.
Bờn cnh ú cũn tn ti cỏc dn xut cha oxi ca tritecpen vi cu trỳc
l vũng sỏu cnh vớ d nh: Fielin v Fielanol.
Frienlin (C30H50O)
Frielanol (C30H50O)
Hp cht squalen vi cu hỡnh trans l cht tin thõn sinh hc ca tt c
cỏc tritecpen.
Squalen
ng Ngc Bỏch
6
K33A - Khoa Húa hc
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khúa lun tt nghip
S úng vũng ca Squalen theo cỏc kiu khỏc nhau to lờn s a dng
ca cỏc hp cht tritecpen.
Nhỡn chung cỏc tritecpen thng phõn b rng rói trong gii thc vt,
cỏc nghiờn cu v hot tớnh sinh hc cng ch ra rng cỏc tritecpen cú kh
nng khỏng khun, khỏng nm, khỏng viờm v khỏng mt s dng ung th.
Ngoi ra, mt s nghiờn cu khỏc cũn ch ra rng cỏc tritecpen cú tỏc
dng lờn h thn kinh trung ng, iu hũa ni tit, h cholesterol trong mỏu
v chng x va ng mch.
1.3 Tng quan v cỏc phng phỏp chit mu thc vt
Sau khi tin hnh thu hỏi v sy mu thc vt, tựy vo i tng cht
cú trong mu khỏc nhau nh cỏc cht phõn cc, cỏc cht cú phõn cc va
phi.v.v m ta chn dung mụi v h dung mụi phự hp.
1.3.1 Chn dung mụi chit
Chit l phng phỏp dựng mt dung mụi thớch hp hũa tan cht cn
tỏch thnh mt pha lng (gi l dch chit) phõn chia khi pha lng (hoc pha
rn) cha hn hp cỏc cht cũn li. Tỏch ly dch chit, gii phúng dung mụi
s thu c cht cn tỏch. Ngi ta thng dựng phng phỏp chit tỏch
ly cht hu c khi nú dng nh tng hoc huyn phự trong nc, hay
tỏch ly cht hu c ra khi mt hn hp th rn. Dung mụi thng dựng l
Hexan, Etylacetate, clorofom,
Thng thỡ cỏc cht chuyn húa th cp trong cõy cú phõn cc khỏc
nhau. ụi khi to ra phõn cc ca dung mụi thớch hp ngi ta khụng
ch dựng n thun mt loi dung mụi m phi kt hp mt t l nht nh
cỏc loi dung mụi khỏc nhau to ra h dung mụi mi. Tuy nhiờn nhng
thnh phn tan trong nc ớt khi c quan tõm. Dung mụi s dng cho quỏ
trỡnh chit cn phi c la chn ht sc cn thn. iu kin chn dung
ng Ngc Bỏch
7
K33A - Khoa Húa hc
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khúa lun tt nghip
mụi l phi tho món cỏc yờu cu nh: cn hũa tan nhng cht chuyn húa th
cp ang nghiờn cu, d dng loi b, cú tớnh tr tc l khụng phn ng vi
cht nghiờn cu, khụng c, khụng d bc chỏy. Nhng dung mụi ny nờn
c chng ct thu c dng sch trc khi s dng, nu chỳng cú ln
cỏc cht khỏc cú th nh hng ti hiu qu v cht lng quỏ trỡnh chit.
Thng cú mt s cht do ln trong dung mụi nh cỏc iankylphtalat, tri-nbutylaxetynitat v tributylphotphat. Nhng cht ny cú th ln vi dung mụi
trong quỏ trỡnh sn xut dung mụi hoc khõu bo qun nh cỏc thựng cha
bng nha hoc cỏc nỳt nha.
Metanol
v
clorofoc
thng
cha
ioctylphotphtalat[i-(2-
etylhexyl)phtalat hoc Bis-2-etylhexylphtalat]. Cht ny lm sai lch kt qu
phõn lp trong quỏ trỡnh nghiờn cu húa thc vt. Cht ny cũn th hin hot
tớnh trong quỏ trỡnh th nghim sinh hc v cú th lm bn dch chit ca cõy.
Clorofoc, metylenclorit v metanol l cỏc dung mụi thng c la chn
trong quỏ trỡnh chit s b mt phn ca cõy (nh lỏ, r, thõn, c).
Nhng tp cht ca clorofoc nh CH2Cl2, CH2ClBr cú th phn ng vi
mt vi hp cht khỏc nh cỏc ankanoit to ra mui bc 4 v cỏc sn phm
khỏc tng t nh vy, cú mt lng nh axit HCl cng cú th gõy ra s phõn
hy s kh hay s ng phõn húa vi cỏc hp cht khỏc. Bi clorofoc cú th
gõy tn thng cho gan v thn cho nờn cn c thao tỏc khộo lộo cn thn
ni thụng thoỏng v phi eo mt l phũng c. Metylenclorit c hn v d
bay hi hn clorofoc.
Metanol v Etanol 80% l nhng dung mụi phõn cc hn cỏc
hirocacbon th Clo. Ngi ta cho rng cỏc dung mụi thuc nhúm ru s
thm tt hn qua mng t bo nờn quỏ trỡnh chit vi cỏc dung mụi ny s thu
c lng ln cỏc thnh phn trong t bo. Trỏi li clorofoc kh nng phõn
ng Ngc Bỏch
8
K33A - Khoa Húa hc

Thiết kế và sử dụng một số nội dung mô phỏng trong SGK hóa học 12 nâng cao
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hoá học
Nghiên cứu một số phần mềm mô phỏng để lựa chọn phần mềm phù
hợp.
Xây dựng một số nội dung mô phỏng trong SGK hóa học lớp 12 nâng
cao.
Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm tra tính khả thi của đề tài.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau :
Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết:
+ Nghiên cứu giáo trình lí luận dạy học, giáo trình PPDH Hoá học.
+ Nghiên cứu SGK Hoá học lớp 12 nâng cao.
+ Nghiên cứu vai trò của CNTT trong quá trình dạy học.
+ Nghiên cứu tài liệu hƣớng dẫn sử dụng phần mềm Macromedia
Flash.
Phƣơng pháp điều tra: điều tra thực trạng dạy học môn Hoá học ở
trƣờng phổ thông hiện nay, việc sử dụng các phƣơng tiện trực quan, các thiết
bị nghe nhìn và đặc biệt là ứng dụng CNTT trong dạy học hóa học ở trƣờng
phổ thông.
Phƣơng pháp chuyên gia: xin ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo,
của các chuyên gia tin học để hoàn thiện đề tài.
Phƣơng pháp thiết kế các mô phỏng bằng phần mềm Macromedia
Flash trong quá trình dạy học.
Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: để đánh giá hiệu quả của việc
sử dụng các nội dung mô phỏng đã thiết kế trong dạy học Hóa học lớp 12
nâng cao.
Phƣơng pháp thống kê: xử lý kết quả thu đƣợc từ quá trình điều tra,
đánh giá kết quả của giờ dạy có sử dụng các nội dung mô phỏng.
6. Giả thuyết khoa học
Nguyễn Thu Trang
11
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hoá học
Nếu thiết kế, sƣu tầm đƣợc các nội dung mô phỏng trong SGK Hóa học
lớp 12 nâng cao có chất lƣợng tốt và biết cách khai thác, sử dụng chúng trong
các bài dạy thì chất lƣợng dạy và học sẽ đƣợc nâng cao.
Nguyễn Thu Trang
12
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hoá học
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Thực trạng dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông
Hiện nay, phƣơng pháp chủ yếu đƣợc các giáo viên áp dụng để dạy học
đó là phƣơng pháp “thuyết trình có đàm thoại”, đây là phƣơng pháp chƣa phát
huy đƣợc tính tích cực chủ động tìm ra kiến thức mới ở học sinh, bản chất vẫn
là thầy đọc trò chép và ghi nhớ.
Đối với bộ môn Hóa học, đây là một bộ môn khoa học thực nghiệm
nhƣng việc đƣợc học và làm các thí nghiệm thực tế vẫn còn bị hạn chế rất
nhiều. Điều đó làm cho các bài giảng về hoá học nói chung và nội dung Hóa
học lớp 12 nói riêng trở nên trừu tƣợng khó hiểu.
Với thực trạng trên đòi hỏi phải đổi mới PPDH hoá học sao cho phù
hợp theo hƣớng tích cực hóa hoạt động của HS, làm cho các bài giảng sinh
động hơn từ đó nâng cao chất lƣợng dạy học góp phần đào tạo con ngƣời, xây
dựng đất nƣớc ta ngày càng phát triển.
1.2. Nhu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học ở nƣớc ta hiện nay
Nƣớc ta đang trên đà phát triển và hội nhập với thế giới, công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi phải có một nền giáo dục phát triển, đòi
hỏi phải đổi mới PPDH.
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định “Đổi mới phƣơng
pháp dạy học, phát huy tƣ duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của ngƣời học,
coi trọng thực hành thực nghiệm, tránh nhồi nhét học vẹt, học chay, đổi mới
và thực hiện nghiêm minh chế độ thi cử”.
Điều đó cũng đƣợc thể hiện trong Luật giáo dục nƣớc cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 02/12/1998 đã ghi rõ ở điều 24: “Phƣơng
pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
Nguyễn Thu Trang
13
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hoá học
tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, từng môn học, bồi
dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.
1.3. Xu hƣớng chung của thế giới về đổi mới phƣơng pháp dạy học
Thế giới đang có sự chuyển biến mạnh mẽ với sự phát triển nhƣ vũ bão
của ngành khoa học kĩ thuật, đặc biệt là ngành công nghệ thông tin, nên việc
đổi mới PPDH đã trở thành một yêu cầu hàng đầu đặt ra cho ngành giáo dục
của bất kì quốc gia nào. Và xu hƣớng của thế giới nói chung đang hƣớng vào
việc ứng dụng rộng rãi các thành tựu của CNTT vào lĩnh vực giáo dục.
Các nƣớc đã chú trọng vào việc trang bị kiến thức về tin học cho GV và
HS coi đây là nhiệm vụ chiến lƣợc trong phát triển giáo dục.
Ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng cũng đã có những nỗ lực trong
việc xây dựng các phần mềm phục vụ cho việc giảng dạy các môn học. Tổ
chức kết hợp phần mềm quốc gia – NSCU (National Software Coordination
Unit) đƣợc thành lập đã cung cấp chƣơng trình giáo dục máy tính cho trƣờng
trung học từ những năm 1984 – 1985.
Ở Ấn Độ, ủy ban quốc gia về đào tạo và nghiên cứu giáo dục – NCERT
(National Council of Education Research and Training) ở NewDehli đã thực
hiện đề án Class (Computer Literacy and Studies in School). Đề án đã đề cập
đến việc sử dụng máy tính khai thác các phần mềm tin học trợ giúp việc dạy
học trong lớp, đồng thời coi trọng vai trò của máy tính nhƣ một công cụ ƣu
việt đánh dấu sự thay đổi có ý nghĩa về phƣơng pháp luận. Các phần mềm tin
học đƣa vào dạy học trong nhà trƣờng không thay thế SGK, mà chỉ vạch rõ
con đƣờng để hình thành các loại kĩ năng khác nhau.
Ở Nhật Bản, CNTT đặc biệt là việc khai thác các phần mềm tin học
đƣợc dùng làm công cụ để trình bày kiến thức rèn luyện kĩ năng tiếp thu bài
mới và giải quyết vấn đề đặt ra trong tiết học. Nhật Bản đã khẳng định việc
Nguyễn Thu Trang
14
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hoá học
xây dựng và khai thác các phần mềm để dạy học, đặc biệt trong nhà trƣờng
phổ thông điều đó đã kích thích tốt hứng thú học tập của ngƣời học, nâng cao
chất lƣợng giảng dạy.
1.4. Cơ sở lí luận để đổi mới phƣơng pháp dạy học hóa học
Đổi mới PPDH là một quá trình mang tính phƣơng pháp luận mà thực
chất là một quá trình nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy của GV và học tập
của HS, giúp hình thành và phát triển các phẩm chất, nhân cách của con ngƣời
Việt Nam hiện tại và tƣơng lai nhƣ trong định hƣớng mà các nghị quyết của
Đảng đã chỉ ra. Phát huy tính tích cực sáng tạo từ ngƣời học, tạo điều kiện tốt
cho HS phát triển một cách toàn diện.
Đổi mới PPDH vì thế đòi hỏi chúng ta phải nhạy bén, sáng tạo, đồng
thời phải bám sát thực tiễn cuộc sống hiện tại và tƣơng lai, tạo điều kiện để
nền giáo dục nƣớc ta phát triển với việc đào tạo con ngƣời có trình độ cao. Ở
nƣớc ta hiện nay đã và đang thực hiện quá trình đổi mới PPDH với việc triển
khai một số phƣơng hƣớng đổi mới PPDH.
1.4.1. Các phương hướng hoàn thiện phương pháp dạy học ở nước ta
1.4.1.1. Hoàn thiện chất lượng các phương pháp dạy học hiện có bằng các
cách sau:
- Tăng cƣờng tính tích cực, chủ động, tìm tòi sáng tạo ở ngƣời học;
phát huy tiềm năng trí tuệ, phát triển nhân cách và đặc biệt thích ứng một cách
năng động với thực tiễn đổi mới.
- Tăng cƣờng phát triển năng lực vận dụng tri thức đã học vào cuộc
sống, sản xuất, xã hội.
- Thực hiện quá trình chuyển trọng tâm của PPDH từ tính chất thông
báo tái hiện đại trà chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa, cá thể hóa cao
độ tiến lên theo nhịp độ cá nhân.
Nguyễn Thu Trang
15
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hoá học
- Chuyển trọng tâm đầu tƣ công sức vào việc giảng giải kiến thức sang
dạy phƣơng pháp học, trong đó chú trọng phƣơng pháp tự học cho HS.
1.4.1.2. Sáng tạo các phương pháp mới bằng các cách sau đây:
- Liên kết nhiều PPDH đơn lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp.
- Liên kết nhiều PPDH với các phƣơng tiện kĩ thuật dạy học hiện đại
(phƣơng tiện nghe nhìn, máy vi tính...) tạo ra các tổ hợp PPDH có dùng kĩ
thuật, đảm bảo thu và xử lí các tín hiệu ngƣợc bên ngoài kịp thời chính xác.
- Chuyển phƣơng pháp nghiên cứu khoa học thành PPDH đặc thù của
môn học (ví dụ nhƣ phƣơng pháp thực nghiệm đối với các khoa học tự nhiên,
phƣơng pháp GRAP dạy học, phƣơng pháp ALGORIT...).
- Đa dạng hóa các PPDH phù hợp với các cấp học, bậc học, các loại
hình trƣờng học và các môn học.
- Sử dụng các PPDH với việc lấy HS làm trung tâm. Nhƣ vậy việc đổi
mới PPDH phải tuân theo những nguyên tắc nhất định, tránh sai lầm trong
việc đổi mới phƣơng pháp, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện
của HS.
1.4.2 Một số phương pháp dạy học mới đang được áp dụng ở nước ta hiện
nay
1.4.2.1.Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng “Dạy học hướng vào người
học”
Dạy học với việc lấy “Học sinh làm trung tâm” đã trở thành một nhu
cầu cấp thiết với việc lấy HS làm tiêu điểm, chú trọng hơn đến khả năng tiếp
thu, sở thích, tâm lí chung của HS; chuẩn bị cho HS thích ứng với đời sống xã
hội, làm tăng hứng thú học tập theo hƣớng tích cực từ HS.
Bản chất của việc dạy học hƣớng vào ngƣời học:
- Về mục tiêu: nhằm nâng cao cho HS khả năng thích ứng với đời
sống xã hội, chú trọng đến nhu cầu, hứng thú, khả năng, lợi ích của HS.
Nguyễn Thu Trang
16
Khoá luận tốt nghiệp

Nghiên cứu phản ứng khâu mạch quang hóa của một số hệ khâu mạch quang trên cơ sở nhựa epoxy biến tính dầu ve
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
II. Nhựa epoxy
II.1. Khái niệm
Nhựa epoxy là hợp chất hữu cơ cao phân tử trong phân tử có các nhóm epoxy.
Ưu điểm quan trọng của nhưạ epoxy là:
• Có thể đóng rắn từng phần và lưu lại ở trạng thái đó.
• Ít co ngót trong quá trình đóng rắn.
Nhựa có hoạt tính hóa học cao, sau khi đóng rắn có khả năng chống ăn
mòn, có tính chất cơ lí,chịu nhiệt và cách điện cao, có khả năng bám dính tốt với
nhiều chất nền. Vì những ưu điểm nổi bật đó mà nhựa epoxy ngày càng được
nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi.
II.1.1. Các đặc trưng của nhựa epoxy[2]
• Hàm lượng nhóm epoxy (HLE): Là trọng lượng của nhóm epoxy có trong
100 gam nhựa.
• Đương lượng epoxy (ĐLE): Là lượng nhựa tính theo gam chứa một đương
lượng epoxy.
• Hai giá trị HLE và ĐLE của hợp chất có nhóm epoxy đầu mạch liên quan
đến nhau theo công thức:
.
100
HLE = 43 LE
D
Trong đó: 43 là trọng lượng phân tử của nhóm epoxy đầu mạch.
II.1.2. Lịch sử nghiên cứu và phát triển nhựa epoxy [2,23,30]
Hợp chất epoxy được phát triển vào thế kỉ 19. Từ năm 1909 nhà hóa học
Nga Prizaev đã phát hiện ra khả năng phản ứng của olephin với axit
peroxybenzoic tạo thành vòng epoxy. Năm 1934 nhà hóa học Đức Schlack P.
cho công bố bằng sáng chế về phản ứng tổng hợp polyamin có trọng lượng phân
tử lớn từ amin và các hợp chất chứa nhóm epoxy. Đến năm 1938 Pierre Castan
Nguyễn Thị Loan-K33D
5
Khoa Hóa Học
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
nhà hóa học Thụy Sĩ, đã tổng hợp được nhựa epoxy và đưa vào áp dụng trong
công nghiệp. Ông đã công bố bằng sáng chế mô tả phương pháp điều chế
diglyxidyl ete từ bisphenol A, epyclohidrin và đã phát hiện ra tính chất quý báu
của nhựa thu được là có độ bám dính tốt với nhiều loại vật liệu sau khi đóng rắn
bằng anhiđrit phtalic.Vào năm 1946 nhựa epoxy thương phẩm đầu tiên được
hãng CIBA đưa ra thị trường thế giới.
Từ sau phát hiện của P.Castan và S.O.Greenlee về giá trị và tính năng của
nhựa epoxy trong khoảng 1940 – 1950, hãng Shell Chemical (Mỹ) và Ciba
Geigy (Thụy Sĩ) đã đầu tư sản xuất nhựa epoxy trên qui mô lớn. Năm 1994, tổng
sản lượng và khối lượng tiêu thụ nhựa epoxy trên thế giới khoảng 6,01 triệu
tấn.Trong khoảng thời gian từ 1992-1997 tốc độ tăng trưởng thụ epoxy hàng
năm khoảng 3% ở Mỹ, 2,5% ở Tây Âu, 4% ở Nhật Bản, tính trung bình cả 3
vùng hợp lại là 3,1%-3,2%. Mỹ là nước xuất khẩu nhựa epoxy chủ yếu.
Tiêu thụ nhựa epoxy trên thế giới năm 2001 đạt 1,2 triệu tấn, trong đó châu
Á 48%, Bắc Mỹ 24%, Tây Âu 23%.
Mức tăng trưởng tiêu thụ nhựa epoxy hàng năm trong giai đoạn 2000-2010
khoảng 4%/năm. Trong đó các nước Trung Quốc, Bắc Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản là
những nước có mức tăng trưởng tiêu thụ nhựa epoxy lớn nhất.
Trung Quốc là nước tiêu thụ nhựa epoxy thứ 3 thế giới và nhiều nhất Châu
Á. Năm 2000, Trung Quốc tiêu thụ hơn 150000 tấn nhựa epoxy, trong đó nhập
khẩu khoảng 120000 tấn, sản xuất được 48000 tấn.
Ở nước ta, nhựa epoxy cũng được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong các
ngành công nghiệp sơn, vecni, vật liệu compozit,… Viện Kĩ Thuật Nhiệt Đới đã
và đang ứng dụng có kết quả tốt nhiều loại sơn bảo vệ chống ăn mòn, vật liệu
bảo vệ polyme compozit, sơn cách điện cấp F,… trên cơ sở nhựa epoxy.
Nguyễn Thị Loan-K33D
6
Khoa Hóa Học
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
II.2. Các phương pháp điều chế nhựa epoxy
II.2.1. Tổng hợp nhựa epoxy từ epiclohidrin (ECH)
- Tổng hợp nhựa epoxy bằng phản ứng của hydroxyl phenol với ECH
+ Ngưng tụ kiềm epyclohidrin và bisphenol A
Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn:
• Giai đoạn 1: Nhóm hydroxyl của bis phenol A kết hợp với nhóm epoxy của
epyclohdrin trong môi trường kiềm.
CH3
HO
C
OH
+ 2
CH2Cl
NaOH
CH
CH2Cl
O
CH3
CH3
ClH2C
CH
O
OH
C
CH2
O
OH
CH3
• Giai đoạn 2: Clohidrin glycol tạo thành chứa nhóm hdroxyl ở vị trí số 2 so với
nguyên tử clo. Vì vậy clohdrin dễ tách ra tạo thành nhóm epoxy mới theo cơ chế
tách HX
CH3
ClCH2
CH
C
O
OH
O
CH2
CH3
CH
CH2Cl
NaOH
OH
CH3
CH2
CH
O
O
C
O
CH2
CH2
CH
+ 2NaCl
+ 2H2O
O
CH3
Điepoxy lại có thể tác dụng với bisphenol A và epyclohidrin tạo thành hợp chất
có khối lượng phân tử cao hơn.
Nguyễn Thị Loan-K33D
7
Khoa Hóa Học
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
Trong điều kiện tỉ lệ epyclohđrin/bisphenol A bằng 2,15 – 1,2mol/l sẽ tạo thành
nhựa có độ chảy mềm từ 10-1550C, trọng lượng phân tử từ 500-4500.
Phản ứng tổng hợp epoxynovolac từ nhựa novolac và pyclohidrin, phản ứng
giữa amin đa chức với epyclohidrin tạo ra nhiều loại nhựa có ứng dụng quan
trọng như nhựa triglycydyl của 4- aminophenyl, tetraglycydyl dẫn xuất từ 4,4’điamino điphenyl metan xảy ra tương tự như trên.
Loại nhựa này có khả năng đóng rắn nhanh do ảnh hưởng tăng cường của
amin bậc 3.
II.2.2. Tổng hợp nhựa epoxy bằng phản ứng epoxy hóa hợp chất chứa liên kết
đôi.
Trong quá trình phản ứng, liên kết đôi trong phân tử các chất tham gia được
chuyển thành nhóm epoxy trong các điều kiện phản ứng khác nhau.
- Epoxy hóa liên kết đôi bằng axit hypoclohydric (dùng trong phòng thí
nghiệm)
CH
CH
+ HOCl
CH CH
xt
-HCl
OH Cl
CH CH
O
- Epoxy hóa liên kết đôi bằng peraxit
+ Phương pháp 1 giai đoạn hay phương pháp epoxy hóa tức thời (Insitu): Theo
phương pháp này peraxit vừa được hình thành lập tức tác dụng với liên kết đôi
tạo thành nhóm epoxy. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình epoxy
hóa dầu đậu và cao su thiên nhiên bằng axit perfomic (PF):
• Epoxy hóa dầu đậu bằng PF xảy ra theo sơ đồ sau:
HCOOH + H2O2
HCOOOH +
CH
HCOOOH + H2O
CH
CH CH
O
+ HCOOH
Phản ứng tiến hành ở nhiệt độ 50-700C.
Nguyễn Thị Loan-K33D
8
Khoa Hóa Học
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
• Epoxy hóa cao su bằng PF:
Cũng như trong trường hợp epoxy hóa dầu thực vật bằng PF, tác nhân epoxy
hóa liên kết đôi isopren trên mạch cao su là PF, được hình thành Insitu do tác
dụng của hidroperoxit với axit fomic. Khi tỉ lệ (mol) H2O2 / liên kết đôi isopren
tăng từ 1/1 đến 3/1 thì tốc độ tạo thành nhóm epoxy trên mạch cao su tăng lên.
+ Phương pháp 2 giai đoạn [5]:
Đầu tiên điều chế peraxit, sau đó dùng peraxit để epoxy hóa liên kết đôi.
Phương pháp này còn dùng để epoxy hóa dầu thực vật, cao su thiên nhiên. Cụ
thể epoxy hóa cao su và dầu thực vật bằng axit peraxetic (PA). Quá trình epoxy
hóa cao su lỏng trong điều kiện trên có thể xảy ra như sau:
O
*
CH3COOH
*
*
n
O
*
n
Ngoài ra, người ta còn tiến hành epoxy hóa dầu hạt cao su bằng H2O2 với xúc
tác amonimolipdat. Lượng xúc tác lớn làm tăng tốc độ phản ứng, đồng thời tăng
phản ứng mở vòng oxiran và các phản ứng phụ khác.
II.3 Biến đổi nhựa epoxy
II.3.1. Các phản ứng biến đổi theo nhóm epoxy
- Đặc điểm cấu tạo nhóm epoxy
Nhóm epoxy có công thức cấu tạo tổng quát như sau:
O
H
R1
C
H
C
R2
R1: Gốc hidrocacbon hoặc hidro
R2: Gốc hidrocacbon
Từ đặc điểm cấu tạo của nhóm epoxy, ta có thể thấy đây là một nhóm có
hoạt tính hóa học cao. Là vòng 3 cạnh có sức căng lớn, các liên kết của vòng
không có sự xen phủ cực đại của liên kết σ mà mang bản chất của liên kết π, nên
Nguyễn Thị Loan-K33D
9
Khoa Hóa Học
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
nhóm epoxy có hoạt tính cao hơn ete thường nhiều. Các nhóm epoxy đầu mạch
có hoạt tính cao hơn các nhóm epoxy giữa mạch do ít ảnh hưởng của án ngữ
không gian.
Các hợp chất chứa nhóm epoxy có thể tham gia phản ứng khâu mạch bằng
phương pháp nhiệt hoặc ở nhiệt độ thường khi có mặt xúc tác và bằng phương
pháp quang hóa thông qua phản ứng mở vòng epoxy.
- Mở vòng epoxy bằng bazơ, amin
+ Mở vòng bằng bazơ
O
O-
OH
-
OH
1000C
CH2OH
H2O
OH-
CH2OH
+ Mở vòng bằng amin
R CH
CH2
+ R/
O
R CH CH2
NH2
NHR/
OH
/
R CH CH2 NHR + CH2 CH R
O
OH
R CH CH2
OH
NR CH2
CH R/
OH
- Mở vòng nhóm epoxy bằng axit
Theo hướng này đã thực hiện phản ứng acrylat hóa cao su và dầu thực vật
khi không có xúc tác và có xúc tác.
+ Acrylat hóa không có xúc tác: Phản ứng acrylat hóa cao su và dầu thực vật tiến
hành trong toluen, ở tỉ lệ (mol) [axit acylic]/[epoxy]=30, nhiệt độ 400C có bậc
phản ứng bằng 1. Các kết quả cho thấy do hiệu ứng không gian phản ứng acrylat
hóa CSTNE mạch thẳng có tốc độ nhanh hơn và hiệu suất cao hơn (97%) so với
cao su vòng epoxy hóa (60%).
+ Acrylat hóa có xúc tác: Phản ứng acrylat hóa cao su được thực hiện ở tỉ lệ
(mol) [axit acrylic] / [epoxy]=1. có mặt xúc tác tetrabutyl amoni bromit (TBAB)
Nguyễn Thị Loan-K33D
10
Khoa Hóa Học

Thứ Tư, 6 tháng 7, 2016
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học phần hóa phi kim ban nâng cao trường trung học phổ thông
Khóa luận tốt nghiệp
NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Mục tiêu GDBVMT ở trƣờng THPT
1.1.1. Mục tiêu chung
1.1.1.1. Về kiến thức
- Bước đầu hiểu biết về thành phần hóa học của môi trường sống xung quanh
ta (đất, nước, không khí) trên cơ sở tìm hiểu tính chất của các chất hóa học:
+ Môi trường nước, môi trường không khí, môi trường đất.
+ Sự biến đổi hóa học trong môi trường, hiểu biết về chất vô cơ và hữu
cơ, thành phần, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế. Từ đó có hiểu
biết về chất, về tính chất của các vật thể vô sinh, hữu sinh và một số biến đổi của
chúng trong môi trường tự nhiên xung quanh.
- Biết khái niệm ô nhiễm môi trường, tác hại của ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm môi trường nước, tác hại của nó.
+ Ô nhiễm môi trường không khí, tác hại của nó.
+ Ô nhiễm môi trường đất, tác hại của nó.
- Hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong đó có vai trò của sản
xuất hóa học, sử dụng hóa chất, chất thải trong sinh hoạt và sản xuất:
+ Hiểu được nguyên nhân của sự ô nhiễm môi trường: không khí, nước,
đất và môi trường tự nhiên nói chung là do có các chất độc hại vô cơ và hữu cơ. Các
chất này gây tác hại cho các đồ vật, các công trình kiến trúc, văn hóa, sức khỏe của
con người, động vật, thực vật…
+ Hiểu được một số vấn đề về nhiên liệu, chất đốt, năng lượng hóa học,
sự oxi hóa sự cháy và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí.
+ Hiểu được tính năng và tác dụng của một số tài nguyên thiên nhiên như:
nước, quặng, dầu mỏ, than đá. Vấn đề khai thác, sử dụng và việc gây ô nhiễm môi
trường do các hoạt động khai thác.
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường trong thực hành thí nghiệm hóa học ở
trường THPT…
Nguyễn Thị Vân – K33D Khoa Hóa học – Trường ĐHSP Hà Nội 2
11
Khóa luận tốt nghiệp
- Biết được cơ sở hóa học của một số biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Thu gom và xử lí chất thải, phòng chống chất độc hại trong quá trình
tiếp xúc, sử dụng một cách khoa học với thuốc trừ sâu, phân bón hóa học…
+ Hóa chất và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Trồng nhiều cây xanh để điều hòa lượng khí CO2 tăng khí oxi giúp bảo
vệ bầu không khí trong sạch.
1.1.1.2. Về kĩ năng
- Biết được một số dấu hiệu môi trường bị ô nhiễm. Nhận biết được một số
chất hóa học gây ô nhiễm đất, nước, không khí.
- Biết cách xử lí một vài chất thải đơn giản trong đời sống sản xuất và học
tập hóa học.
- Biết thực hiện một số biện pháp đơn giản để bảo vệ môi trường sống.
- Biết sử dụng một số nhiên liệu, chất đốt, tài nguyên thiên nhiên hợp lí góp
phần bảo vệ môi trường.
- Biết thực hiện một vài biện pháp cụ thể bảo vệ môi trường trong học tập
hóa học ở trường THPT.
1.1.1.3. Về thái độ
- Có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường thiên nhiên cho bản thân, gia
đình, cộng đồng và xã hội.
- Có ý thức nhắc nhở người khác bảo vệ môi trường.
1.1.2. Mục tiêu GDBVMT qua các chủ đề
Chủ đề
Mục tiêu
Môi trƣờng sống của Kiến thức:
chúng ta
- Biết được môi trường sống xung quanh chúng ta đều
- Khái niệm môi trường
do các chất tạo nên: đất, đá, quặng, nước (H2O), không
- Môi trường tự nhiên
khí (O2, N2, CO2, H2O).
- Môi trường nhân tạo
- Môi trường tự nhiên là môi trường chưa chịu tác động
- Tài nguyên thiên nhiên của con người đó là môi trường sạch.
- Môi trường nhân tạo là môi trường đã có tác động của
Nguyễn Thị Vân – K33D Khoa Hóa học – Trường ĐHSP Hà Nội 2
12
Khóa luận tốt nghiệp
con người làm thay đổi thành phần cơ bản của đất,
nước, không khí, sông, biển.
- Tài nguyên thiên nhiên gồm các quặng sắt Fe2O3,
Fe3O4 để luyện gang; lưu huỳnh, FeS2 để sản xuất
H2SO4, phân bón hóa học; than đá, dầu mỏ, khí thiên
nhiên, khí dầu mỏ… để làm nhiên liệu và nguyên liệu
trong công nghiệp và đời sống… Ngoài ra còn có
quặng boxit (Al2O3), quặng đồng, quặng kẽm…
Thái độ - tình cảm:
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống xanh – sạch – đẹp
và có ý thức nhắc nhở mọi người trong gia đình, cộng
đồng cùng thực hiện.
Kĩ năng – hành vi:
- Nhận biết được môi trường sống của chúng ta dù là tự
nhiên hay nhân tạo đều có thành phần là các chất hóa
học.
- Tài nguyên thiên nhiên như nước, quặng, than đá, dầu
mỏ… đều có thành phần là các chất vô cơ và chất hữu
cơ. Chúng đều là nguồn năng lượng, nhiên liệu, vật liệu
phục vụ trong đời sống và sản xuất.
Quan
hệ
giữa
con Kiến thức:
ngƣời và môi trƣờng
- Con người là một sinh vật trong môi trường được tạo
- Con người là một nên từ các phân tử các nguyên tử.
thành
viên
của
trường
môi - Môi trường cung cấp cho con người không khí (O2)
để thở; H2O để uống và sinh hoạt; đất để trồng trọt, làm
- Vai trò của môi trường nhà cửa; quặng, khoáng sản để chế tạo ra các vật
đối với con người
dụng…
- Tác động của con - Con người và môi trường có mối quan hệ tác động
người
đối
với
môi qua lại với nhau: Con người là chủ thể tìm hiểu quy luật
Nguyễn Thị Vân – K33D Khoa Hóa học – Trường ĐHSP Hà Nội 2
13
Khóa luận tốt nghiệp
trường
sự biến đổi giữa các chất trong môi trường và chịu sự
- Dân số và môi trường; tác động của môi trường, mưa axit làm hư hại nhà cửa,
công nghiệp, đô thị hóa cây trồng, công trình kiến trúc; nắng to, hạn hán gây ra
và môi trường
phản ứng đốt cháy rừng, gây cạn kiệt và ô nhiễm môi
trường…
- Con người có tác động tới môi trường: Sản xuất hóa
chất, khai thác khoáng sản, khai thác các nguồn năng
lượng tự nhiên như gió, nước, mặt trời…làm cạn kiệt
nguồn nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng môi
trường. Sản xuất hóa học tạo ra các chất thải rắn, lỏng,
khí làm ô nhiễm môi trường (tăng nồng độ khí CO2,
CH4 gây hiệu ứng nhà kính, tăng nồng độ các khí SO2,
NO2…gây hiện tượng mưa axit, tăng khí CFC làm
thủng tầng ozon…
- Sự phát triển nền công nghiệp hóa và đô thị hóa nông
thôn tạo nên các chất thải, rác thải công nghiệp và rác
thải y tế. Các chất thải đều thuộc loại các chất vô cơ,
hữu cơ đã có tác động xấu tới môi trường không khí,
đất, nước (biển, hồ, sông, ngòi).
Thái độ - tình cảm:
- Có thái độ tích cực trong việc làm giảm chất thải, thu
gom chất thải, xử lí chất thải để chống ô nhiễm và vận
động mọi người cùng thực hiện.
Kĩ năng – hành vi:
- Nhận biết được các chất phế thải do con người tạo ra
và có biện pháp xử lí loại bỏ chất độc hại cho con
người và sinh vật.
Sự ô nhiễm và suy Kiến thức:
thoái môi trƣờng
- Sự ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất là do có
Nguyễn Thị Vân – K33D Khoa Hóa học – Trường ĐHSP Hà Nội 2
14
Khóa luận tốt nghiệp
- Ô nhiễm môi trường: các chất làm thay đổi tính chất lí, hóa thành phần không
nước, không khí, đất
khí, đất, nước không có lợi cho sự sống của con người.
- Chất thải
- Các chất thải gồm rắn, lỏng, khí thuộc loại vô cơ và
- Suy thoái rừng
hữu cơ có những tính chất nhất định góp phần làm suy
- Suy thoái đất
thoái môi trường.
- Suy giảm đa dạng sinh - Sự suy thoái rừng làm giảm công suất của một nhà
học
máy khổng lồ thu khí CO2 và tạo ra khí oxi.
- Sự suy thoái đất làm giảm các chất dinh dưỡng cho
cây trồng.
- Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí làm cho
một số loài bị triệt tiêu dẫn đến giảm đa dạng sinh học.
Tình cảm – thái độ:
- Phản đối những hành vi vứt rác thải bừa bãi làm ô
nhiễm môi trường và các hành vi khác làm ô nhiễm môi
trường.
Kĩ năng – hành vi:
- Xử lí chất thải độc hại để bảo vệ môi trường sống,
tăng cường trồng rừng, trồng cây xanh góp phần bảo vệ
môi trường xanh – sạch – đẹp.
Các biện pháp bảo vệ Kiến thức:
môi trƣờng, phát triển - Biết các biện pháp xử lí chất thải, rác thải, nước thải
bền vững
trong công nghiệp.
- Những quy định của - Biết sử dụng hóa chất hợp lí xử lí chất thải trong
pháp luật về bảo vệ môi phòng thí nghiệm, trong đời sống hàng ngày.
trường và phát triển bền - Biết cách sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón có hiệu
vững.
quả, tránh gây độc hại cho con người và sinh vật.
- Các hoạt động bảo vệ - Biết cách sử dụng các thuốc sát trùng như nước Gia –
môi trường
ven, clorua vôi để khử trùng, tẩy uế giữ môi trường
- Nhiệm vụ của học sinh trong sạch.
Nguyễn Thị Vân – K33D Khoa Hóa học – Trường ĐHSP Hà Nội 2
15
Khóa luận tốt nghiệp
trong việc bảo vệ môi Thái độ - tình cảm:
trường
- Tuân theo những quy định về bảo vệ môi trường, tích
cực tham gia các hoạt động thiết thực bảo vệ môi
trường ở gia đình, trường học và cộng đồng.
Kĩ năng – hành vi:
- Nhận biết môi trường bị ô nhiễm, chất gây ô nhiễm,
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường,
- Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường trên cơ sở khoa
học Hóa học.
- Xử lí chất thải khí, rắn, lỏng sau thí nghiệm hóa học
trước khi đưa vào đường thoát nước chung của thành
phố.
1.2. Sự cần thiết của việc GDBVMT trong dạy học Hóa học ở trƣờng THPT
1.2.1. Môi trường và các chức năng chủ yếu của môi trường
1.2.1.1. Môi trường
Điều 3 – Luật bảo vệ môi trường 2005 sử dụng các định nghĩa:
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người
và sinh vật.
- Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành,
sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế và cải thiện môi trường; khai thác sử dụng hợp lí và
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
- Thành phần môi trường là các yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất,
nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất
khác.
Môi trường sống của con người được phân thành:
- Môi trường tự nhiên: bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lí, hóa học,
sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người nhưng ít nhiều cũng chịu tác động của
Nguyễn Thị Vân – K33D Khoa Hóa học – Trường ĐHSP Hà Nội 2
16

Tìm hiểu phương trình schrodinger cho hệ một electron và áp dụng vào giảng dạy hoá học phổ thông
Tr-ờng ĐH S- phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
Trng hp th nng ca h khụng ph thuc vo thi gian: U=U(q) (h kớn,
hoc h chuyn ng trong mt trng ngoi khụng i), thỡ toỏn t Haminton
H khụng ph thuc vo thi gian v trựng vi toỏn t nng lng ton phn
H ( q ) , cũn trng thỏi ca h l trng thỏi dng: (q, t ) (q) . Khi ú nghim ca
phng trỡnh Schrodinger cú th tỏch thnh hai tha s: mt tha s ch ph
thuc vo ta (q ) v mt tha s ch ph thuc vo thi gian: f (t )
(q, t ) (q). f (t )
(1.2)
Thay (1.2) vo (1.1) ta cú:
ih
(q). f (t ) H (q). f (t )
t
ih (q).
ih
df (t )
f (t ). H (q)
dt
1 df (t )
1
.
. H (q)
f (t ) dt
(q )
(1.3)
Vỡ hai v ca (1.3) ph thuc vo hai bin s q v t khỏc nhau nờn chỳng ch
cú th cú nghim ỳng khi c hai v bng mt hng s E. Khi ú ta cú:
ih
H (q) E (q)
(1.4)
1 df (t )
.
E
f (t ) dt
(1.5)
Phng trỡnh (1.4) trựng vi phng trỡnh tr riờng ca toỏn t nng lng
à (E l nng lng ton phn ca h lng t khi H
à khụng cha bin s t)
H
D-ơng Thị Hạnh
11
K34B SP Hóa học
Tr-ờng ĐH S- phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
Gii (1.5)
df (t ) 1
.Edt
f (t ) ih
df (t )
i
.Edt
f (t )
h
i
ln f (t ) .E.t ln C
h
i
f (t ) c.e h
. Et
c: l hng s
Vy nghim tng quỏt ca (1.2) l:
(q, t ) (q ).e
iEt
h
Nhng trng thỏi (1.2) trong ú nng lng ca h cú giỏ tr xỏc nh gi l
nhng trng thỏi dng v phng trỡnh (1.4) l phng trỡnh Srodinger cho trng
thỏi dng.
1.1.2.3. Phng trỡnh Schrodinger trng thỏi dng
Khi mt h lng t trng thỏi dng l trng thỏi m toỏn t Haminton
H ca h khụng ph thuc tng minh vo thi gian gia hm súng mụ t
trng thỏi ca h vi nng lng ton phn E v toỏn t Haminton ca h cú liờn
h:
H (q) E (q)
(1.6)
õy l mt phng trỡnh hm riờng, tr riờng, trong ú (q ) l hm riờng ca
H , E l tr riờng ca H tng ng vi hm riờng ( q ) .
Ta cú toỏn t Haminton cú dng:
D-ơng Thị Hạnh
12
K34B SP Hóa học
Tr-ờng ĐH S- phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
H = T U
Trong ú, T l toỏn t ng nng. Trong h to ecac :
T
Vi 2 (
h 2 2
2
2
h2 2
( 2 2 2)
2m x y z
2m
2
2
2
) : l toỏn t Laplace, c l nabla bỡnh phng.
x 2 y 2 z 2
U l toỏn t th nng tng ng l U (x,y,z).
H
h 2 2
2
2
( 2 2 2 ) U ( x, y, z )
2m x y z
(1.7)
Thay (1.7) vo (1.6) ta cú:
h 2 2
2
2
U ( x, y, z ) ( x, y, z ) E ( x, y, z )
2
2
2
2m x y z
2
2
2
2
h
2 2 2 ( x, y, z ) E U ( x, y, z ) ( x, y, z) 0
2m x y z
Nhõn c 2 v ca phng trỡnh vi
2m
ta c:
h2
2
2
2
2m
2 2 2 ( x, y, z ) 2 E U ( x, y, z ) ( x, y, z ) 0
h
x y z
Hay: 2 ( x, y, z )
2m
E U ( x, y, z) ( x, y, z ) 0
h2
2
2m
( E U ) 0
h2
Vy phng trỡnh Schrodinger l mt phng trỡnh vi phõn tuyn tớnh cp
hai (hay l mt phng trỡnh o hm riờng cp hai).
D-ơng Thị Hạnh
13
K34B SP Hóa học
Tr-ờng ĐH S- phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
i vi bt c mt h lng t no, ion, nguyờn t, phõn t li gii
phng trỡnh Schrodinger cho h phi bao gm ng thi 2 kt qu: hm riờng
v tr riờng nng lng ton phn E ng vi hm riờng ú ca H .
V nguyờn tc, phng trỡnh Schrodinge mt phng trỡnh vi phõn tuyn
tớnh cp 2 ch gii c chớnh xỏc i vi mt s ớt h lng t, cỏc trng hp
h lng t cú nhiu e ch gii c gn ỳng.
1.1.3. Mt s h thc quan trng trong h ta cu
a, Gii thiu h to cu:
: Gúc to bi trc Oz vi
r
vect r l gúc kinh tuyn.
z
: Gúc to bi hỡnh chiu ca
M
r
vect r trong mt phng xOy
vi trc Ox l gúc v tuyn.
y
x
: 0
Trong ú: : 0 2
r
r
r
0
M
z
r
Liờn h gia to ecac v to cu cos z r.cos
cos
x
x OM .cos r.sin .cos
OM
sin
y
y OM .sin r.sin .sin
OM
b, Biu thc ca mt s toỏn t trong h to cu:
+ Toỏn t Laplace: 2
D-ơng Thị Hạnh
1 2 1
r
r 2 r r r 2
14
K34B SP Hóa học
Tr-ờng ĐH S- phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
: l phn ph thuc gúc ca toỏn t Laplace
1
1 2
(sin
) 2
sin
sin 2
+ Toỏn t momen ng lng.
M ih
+ Toỏn t bỡnh phng momen ng lng:
M 2 h 2
+ Mt s h thc giao hoỏn quan trng:
H ; M z 0 ;
2
M
;
M
z
0;
2
H ; M 0
M Mx i M y;M Mx i M y
M
;
M
2
h
M
z
M
;
M
h
M
z
M
;
M
h
M
z
M 2 M M M z2 h.M z
* Tr riờng ca toỏn t momen ng lng:
- Xột phng trỡnh tr riờng ca toỏn t M z .
M z u M z .u
u u (r , , ) l hm riờng.
D-ơng Thị Hạnh
15
K34B SP Hóa học
Tr-ờng ĐH S- phạm Hà Nội 2
Khóa luận tốt nghiệp
u
M z .u
u i
.M z .
u h
i
ln u .M z . ln C
h
ih.
u c.e
i
. M z
h
i
Trong ú: u (r , , ) c(r , ).e h
. M z
. Khi chuyn ng 2 thỡ ta tr v im
ban u. cho u l mt hm n tr khi thay i 2 , hm u phi gi nguyờn
giỏ tr.
u ( 2 ) u ( )
e
e
e
i
. M z ( 2 )
h
i
. M z
h
.e
i
. M z .2
h
e
i
. M z .2
h
i
. M z
h
e
i
. M z
h
1
p dng h thc Euler: ei cos i sin vi
i
eh
. M z .2
cos
Mz
.2
h
Mz
M
.2 i sin z .2 1
h
h
Mz
sin h .2 0
M
z .2 m.2 M z m.h
h
cos M z .2 1
h
(m 0, 1,...)
Nh vy Mz bng mt s nguyờn ln h .
i
Thay vo biu thc hm riờng: u (r , , ) c(r , ).e h
. M z .
c(r , ).eim
* Tr riờng ca toỏn t M 2 :
D-ơng Thị Hạnh
16
K34B SP Hóa học

Nghiên cứu quá trình tổng hợp màng hydroxyapatit trên nền thép không gỉ 316l bằng phương pháp điện hóa
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khoa hoỏ hc
d
c
Hỡnh 1.2: Cỏc hỡnh dng khỏc nhau ca HAp
a: Dng hỡnh que
b: Dng hỡnh vy
c: Dng hỡnh kim
d: Dng hỡnh si
b. Tớnh cht hoỏ hc
V mt hoỏ hc, HAp cú mt s tớnh cht sau õy:
+ Cú kh nng kt hp vi cu trỳc xng v tỏc ng tt n s phỏt
trin bờn trong ca xng m khụng lm t góy hay phõn hy xng.
+ Khụng bn nhit, d b phõn hy trong khong nhit 800 ữ
1200C. Tu theo t l cu to ca HAp, to thnh oxyapatit theo phn ng:
Ca10(PO4)6(OH)2 Ca10(PO4)6(OH)2-2xOx + xH2O (0 < x 1)
(1)
Phn ng ny din ra dn dn theo thi gian v nhit tng dn.
+ Ngoi ra HAp cú th b phõn hy thnh cỏc cht khỏc trong nhúm
canxi phụtphat tựy theo iu kin. Vớ d: to thnh tetra canxi phụtphat (TCP) nh cỏc phng trỡnh phn ng di õy:
Ca10(PO4)6(OH)2 2 - TCP + Ca4P2O9 + H2O
(2)
Ca10(PO4)6(OH)2 3 - TCP + CaO + H2O
(3)
Khoỏ lun tt nghip
5
Ló Tr My
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khoa hoỏ hc
+ Khụng cú tớnh bn c lý thay th, cy ghộp hon ton cho
nhng vựng xng phi chu ti nng ca c th.
HAp thng c s dng dng bt hoc bin th ca bt. Bt HAp
rt khú nung kt khi, khi nung d b phõn hy bin i thnh phn. Nguyờn
nhõn l do HAp phõn hy nhit cao to thnh cỏc sn phm khỏc trong
h CaO P2O5. sn xut khi HAp thnh sn phm thng mi ũi hi
phi nung kt nhit cao, thng vo khong 1000C. Sn xut lp ph
HAp cng yờu cu HAp hỡnh thnh nhit cao. Hn na, nu sn xut
HAp nhit thp, HAp thu c d b phõn hy bi tỏc dng ca vi sinh
vt, khụng phi HAp cú hot tớnh sinh hc.
Khi t kớch thc nano, nhng yu im ca HAp c ci thin ỏng
k. Kớch thc nano lm mt tip xỳc b mt sinh hc tng v phự hp vi
kớch thc ca cỏc khoỏng trong xng nờn hot tớnh ca HAp tng lờn.
Ngoi ra, vic kt khi vt liu tr nờn d dng hn rt nhiu: nhit kt
khi cú th gim t my nghỡn C xung cũn trờn di mt nghỡn C.
Cụng ngh nano cú th to nờn bc nhy ln trong ngnh cụng ngh cy
ghộp, c bit l cy ghộp mụ cng, cy ghộp xng.
c. Tớnh cht sinh hc
Hydroxyapatit v cỏc ng phõn ca nú
Chỳng ta ó bit rng, xng v rng ngi cha canxi v photpho.
Ngoi ra, nhng nguyờn t ny tn ti trong t nhiờn di dng flo-apatit
Ca10(PO4)6F2, l mt trong cỏc hp cht khoỏng cú tờn chung l apatit. Cỏc
apatit l cỏc hp cht bn hoỏ, cú thnh phn tng t nh cỏc cht khoỏng
trong xng. Tu thuc vo t l Ca/P, pH, s hin din ca nc, nhit v
tinh khit ca sn phm m ta thu c cỏc pha khỏc nhau. Núi chung, cỏc
vt liu lm t canxi photphat cú kh nng chng li s tn cụng ca vi
khun, s thay i pH v iu kin dung mụi. Tuy nhiờn, nhúm vt liu ny
Khoỏ lun tt nghip
6
Ló Tr My
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khoa hoỏ hc
cú tớnh bn c thp, din tớch b mt riờng nh (2-5 m2/g) v liờn kt gia cỏc
tinh th bn cht. Trong khi ú, cỏc thnh phn khoỏng trong xng (kớch
thc nano) cú din tớch b mt riờng ln, c phỏt trin trong mụi trng
hu c, liờn kt gia cỏc tinh th lng lo. c im ny to ra s khỏc nhau
v kh nng hp th ca chỳng.
Tờn ca mt s cỏc khoỏng quan trng cựng cụng thc phõn t v cỏc
h s ca nú c a ra trong bng 1.1.
T bng 1.1 chỳng ta thy cú rt nhiu cỏc khoỏng apatit khỏc nhau.
Tuy nhiờn, chỳng ta hon ton cú th thay th cỏc cation v anion trong cỏc
khoỏng núi trờn to thnh cỏc khoỏng mi tu thuc vo cỏc iu kin th.
Nu th 100% s to thnh cỏc ng phõn mi, cũn nu ch th mt phn s
to dung dch rn.
Trong cỏc pha canxi photphat thỡ pha HAp cú kh nng phõn hu chm
nht nờn cỏc t bo xng cú thi gian hon thin v phỏt trin. iu ny
dn n kh nng ng dng trong y hc ca HAp l nhiu nht.
Bng 1.1. Tờn gi, cụng thc phõn t v cỏc thụng s ụ mng ca mt s
khoỏng apatit hay gp
STT
Tờn gi
CTPT
Thụng s a
Thụng s c
1
Bari hydroxyapatit
Ba10(PO4)6(OH)2
1.019
0.770
2
Cadimi asen clo apatit
Cd10(AsO4)6Cl2
1.007
0.726
3
Cadimi hydroxyapatit
Cd10(PO4)6(OH)2
0.901
0.661
4
Cadimi clo apatit
Cd10(PO4)6Cl2
0.962
0.649
5
Canxi hydroxyapatit
Ca10(PO4)6(OH)2
0.942
0.688
6
Carbonat apatit
Ca10(PO4)6CO3
0.956
0.687
7
Clo apatit
Ca10(PO4)6Cl2
0.963
0.678
Khoỏ lun tt nghip
7
Ló Tr My
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khoa hoỏ hc
8
Fermorit
Ca10(AsO4)6F2
0.975
0.692
9
Flo apatit
Ca10(PO4)6F2
0.935
0.658
10
Hydroxyl Vanadinit
Ca10(VO4)6(OH)2
0.982
0.698
11
Chỡ hydroxyapatit
Pb10(PO4)6(OH)2
0.990
0.729
12
Magiờ apatit
Mg10(PO4)6(OH)2
0.930
0.689
13
Mimetit
Pb10(AsO4)6Cl2
1.036
0.752
14
Pyromorphit
Pb10(PO4)6Cl2
0.995
0.732
15
Strontri hydroxyapatit
Sr10(PO4)6(OH)2
0.976
0.728
16
Vanadinit
Pb10(PO4)6Cl2
1.047
0.743
S hin din trong cỏc mụ canxi húa
Cỏc mụ canxi hoỏ trong c th c chia thnh 2 nhúm: mụ ni v mụ
ngoi. Xng, hm rng v cht nỏm thuc mụ ni cũn men rng thuc mụ
ngoi. Do thnh phn v cu trỳc ca hai nhúm ny khỏc nhau nờn tớnh cht
húa hc v kh nng hot ng sinh hc ca chỳng cng khỏc nhau.
Xng l b phn quan trng nht ca c th. Cỏc c trng sinh hc
v cu trỳc ca xng rt a dng. V mt sinh hc, nú hot ng nh mt b
cha canxi ng thi l ni sn sinh ra cỏc t bo mỏu. V mt cu trỳc,
xng to khung cho c th. HAp úng vai trũ quan trng v c mt sinh hc
v cu trỳc ca xng.
Khi phõn tớch thnh phn xng ngi, ngi ta thy xng gm cú
phn vụ c v hu c. Phn hu c chim khong 30% trng lng c th,
c to bi cỏc collagen, cỏc cement v cỏc thnh phn t bo xp. Collagen
l mt mng li cỏc mng liờn kt ni v mt ma trn cỏc t bo m rng
ca xng nhm thu hỳt cỏc khoỏng cht phỏt trin trờn b mt lm cho
xng cng cỏp hn, trong khi ú cement cha mt vi liờn kt ni vi
Khoỏ lun tt nghip
8
Ló Tr My
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khoa hoỏ hc
protờin. Ngc li, cỏc t bo xp bao gm cỏc t bo vụ nh hỡnh nh
osteoblast v osteocyt, l nhng cht liờn quan n vic góy v lnh xng.
Phn vụ c ca xng gm cú pha tinh th v pha vụ nh hỡnh, c to
thnh t tri-canxi photphat (HAp). Pha vụ nh hỡnh cú nhiu hn thanh
niờn v b chuyn hoỏ mt phn thnh pha tinh th theo thi gian. Khong
40% trng lng xng ca thanh niờn c tỡm thy l HAp. Pha khoỏng
trong xng c t trong mng collagen cú dng hỡnh kim hoc hỡnh vy
cú chiu di t 10-60 nm, rng khong 2-6 nm. Ngoi ra, xng cha khong
20% trng lng l nc, cú mt hu ht trong cỏc mng hu c v cú di
dng vt trong tinh th HAp.
Rng cha phn ngoi l chõn rng, nu rng (c bao bc bi li)
v u rng va khớt vi cỏc hc ca hm rng. Cỏc mụ chớnh ca rng l men
rng, hm rng v cht nỏm. Chõn rng thng b bao ph bi men rng,
thng nm mộp rng v tn ti di dng mng bỏm trờn rng. Cht nỏm
giỳp c nh rng trong hc. Ging nh xng, rng c to bi c phn vụ
c v phn hu c. HAp vi cỏc ion nh Mg2+ v CO32- l cỏc thnh phn vụ
c chớnh. Phn trm trng lng ca nú trong men rng, hm rng v cht
nỏm tng ng l 95, 75 v 35%.
Khụng ging nh cỏc mụ canxi hoỏ khỏc cú h s cõn bng n vi cht
lu trong c th, men rng cõn bng vi nc bt v do vy s to ra cỏc cht
phũng cỏc bnh v rng ming, trỏnh b sõu rng do vi khun tn cụng.
Rng thng cng hn xng l nh kớch thc ca tinh th HAp
tng i to hn so vi trong xng. Chiu di, rng v dy trung bỡnh
ca nú tng ng l 60, 100 v 35nm. Ch yu trong cỏc mụ ny l cỏc ỏm
tinh th HAp dy c cú dng hỡnh que hoc hỡnh lng tr. Tuy nhiờn, xng,
b cha khoỏng ca c th, hot ng hoỏ hc v sinh hc hn so vi men
rng, men ch nhm bo v cỏc lp bờn trong ca rng.
Khoỏ lun tt nghip
9
Ló Tr My
Trng i Hc S Phm H Ni 2
Khoa hoỏ hc
Thnh phn cỏc cht trong xng (% v khi lng) c th hin
trong bng 1.2 [13]
Bng 1.2. Phn trm v khi lng ca cỏc cht trong xng
Ca2+
34.8
CO32-
7.4
P
15.2
F-
0.03
Ca/P(v s mol) 1.71
Cl-
0.13
Na+
V cỏc cht di dng vt nh: Cu2+,
0.9
Sr2+...
Mg2+
0.72
Tng cht vụ c
65
K+
0.03
Tng cỏc cht hu c
25
1.1.2. Cỏc iu kin tng hp HAp - Gin pha CaO P2O5 H2O.
Phng phỏp kt ta to canxi phosphat c xem nh l mt phng
phỏp cú tớnh tng thớch sinh hc nht bi cỏc mụ cng ca ct sng cha
chỳng nh l cỏc thnh phn khoỏng. Cỏc khoỏng photphat ny cú ho tan
chm v tng i bn trong dung dch. Cỏc pha canxi phosphat c trng s
khỏc nhau tu thuc vo cỏc iu kin nh nhit , pH v hot ng hoỏ
hc ca pha.
Cỏc nghiờn cu ban u da vo vic chng minh cỏc iu kin tn ti
ca canxi photphat ch gii hn trong gin pha rn CaO - P2O5. Tuy nhiờn,
ngi ta ó khụng nhn ra rng cũn cú nc di dng vt nờn sau ny h
ó thờm nc vo trong gin , tc l ta s thu c h trớch ly 3 pha CaO
P2O5 H2O. Cameron v Bassett [11] ó tin hnh cỏc nghiờn cu c lp v
ng dng cỏc quy tc pha vo gin pha CaO P2O5 H2O v kt qu thu
c 250C c ch ra trờn hỡnh 1.3. Tung v honh ca gin pha
l phn trm trng lng ca photpho pentoxit v canxi oxit, phn cũn li l
nc. Cỏc pha khỏc cú th cú trong h l:
Khoỏ lun tt nghip
10
Ló Tr My

Thứ Ba, 5 tháng 7, 2016
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 15000 m3 ngày đêm
Khúa lun tt nghip
Trng HSP H Ni 2
CHNG 1
TNG QUAN V X Lí NC THI SINH HOT
1.1. Ngun gc nc thi sinh hot
Trờn bỏn din ton cu, nc l mt ti nguyờn vụ cựng phong phỳ nhng
nc ch hu dng vi con ngi khi nú ỳng ni, ỳng ch, ỳng dng v
t cht lng theo yờu cu. Hn 99% tr lng nc trờn th gii nm
dng khụng hu dng i vi a s cỏc mc ớch ca con ngi do mn
(nc bin), a im, dng (bng h).
Nc thi sinh hot cú ngun gc t nc cp, nc thiờn nhiờn sau khi
phc v i sng con ngi nh n, ung, tm git, v sinh cỏ nhõn...thi ra
cỏc h thng thu gom v cỏc ngun tip nhn. Nc thi sinh hot thng
chim 80% tng s nc thi cỏc thnh ph, l mt nguyờn nhõn chớnh gõy
nờn tỡnh trng ụ nhim nc v vn ny cú xu hng ngy cng xu i.
Nhng hot ng sinh hot ca con ngi ó thi ra mụi trng lng nc
thi ln cn c x lý. Mc x lý ph thuc vo nng bn ca nc
thi; kh nng pha loóng gia nc thi vi nc ngun v cỏc yờu cu v
mt v sinh, kh nng "t lm sch ca ngun nc".
1.2. Thnh phn ca nc thi sinh hot
- Nc thi sinh hot gm 2 loi:
+ Nc thi nhim bn do cht bi tit ca con ngi t cỏc nh v sinh.
+ Nc thi nhim bn do cỏc cht thi sinh hot: Cn bó t nh bp, cỏc
cht ra trụi, k c lm v sinh sn nh.
Nc thi sinh hot cha nhiu cht hu c d b phõn hy sinh hc, ngoi
ra cũn cú cỏc thnh phn vụ c, vi sinh vt v vi trựng gõy bnh rt nguy
him. Cht hu c cha trong nc thi sinh hot bao gm: Cỏc hp cht nh
Hong Th Thựy Dng
K33A- Khoa Húa Hc
- 11 -
Khúa lun tt nghip
Trng HSP H Ni 2
protein (40 - 50%); hyrat cacbon (40 - 50%) gm tinh bt, ng v xenlulo;
cỏc cht bộo (5 - 10%). Nng cht hu c trong nc thi sinh hot dao
ng trong khong 150 - 450% mg/l theo trng lng khụ. Cú khong 20 40% cht hu c khú phõn hy sinh hc.
Bng 1.1. Thnh phn nc thi sinh hot phõn tớch theo cỏc phng
phỏp ca APHA
Mc ụ nhim
Cỏc cht (mg/l)
Nng
Tng cht rn
1000
500
200
Cht rn hũa tan
700
350
120
Cht rn khụng hũa tan
300
150
8
Tng cht rn l lng
600
350
120
Cht rn lng
12
8
4
BOD5
300
200
100
DO
0
0
0
Tng nit
85
50
25
Nit hu c
35
20
10
Nit ammoniac
50
30
15
NO2
0,1
0,05
0
NO3
0,4
0,2
0,1
Clorua
175
100
15
kim
200
100
50
Cht bộo
40
20
0
-
8
-
Tng photpho
Trung bỡnh
Thp
Nc thi sinh hot cú thnh phn vi cỏc giỏ tr in hỡnh nh sau:
COD = 500 mg/l; BOD5 = 250 mg/l, SS = 220 mg/l; photpho = 8 mg/l;
nit NH3 v nit hu c = 40 mg/l; pH = 6,8; TS = 720mg/l.
Hong Th Thựy Dng
K33A- Khoa Húa Hc
- 12 -
Khúa lun tt nghip
Trng HSP H Ni 2
Nh vy, nc thi sinh hot cú hm lng cỏc cht dinh dng khỏ cao, ụi
khi vt c yờu cu cho quỏ trỡnh x lý sinh hc. Thụng thng cỏc quỏ trỡnh
x lý sinh hc cn cỏc cht dinh dng theo t l sau:
BOD5:N:P = 100:5:1
1.3. Cỏc cht ụ nhim quan trng cn chỳ ý n trong quỏ trỡnh x lý
nc thi.
Bng 1.2. Cỏc cht gõy ụ nhim ch yu v nguyờn nhõn
Cht gõy ụ
Nguyờn nhõn c xem l quan trng
nhim
To nờn bựn lng v mụi trng ym khớ khi nc thi
Cỏc cht rn l
lng
Cỏc cht hu c
cha x lý c thi vo mụi trng. Biu th bng
n v mg/l.
Bao gm ch yu l cacbonhirat, protein v cht bộo.
cú th phõn hy
Thng c o bng ch tiờu BOD v COD. Nu thi
bng con ng
thng vo ngun nc, quỏ trỡnh phõn hy sinh hc s
sinh hc
lm suy kit oxi hũa tan ca ngun nc.
Cỏc bnh truyn nhim cú th lõy nhim t cỏc vi sinh
Cỏc mm bnh
vt gõy bnh trong nc thi. Thụng s qun lý l
MPN (Most Probable Number).
N v P cn thit cho s phỏt trin ca cỏc sinh vt. Khi
c thi vo ngun nc nú cú th lm gia tng s
Cỏc dng cht
phỏt trin ca cỏc loi khụng mong i. Khi thi ra vi
s lng ln trờn mt t nú cú th gõy ụ nhim nc
ngm.
Hong Th Thựy Dng
K33A- Khoa Húa Hc
- 13 -
Khúa lun tt nghip
Trng HSP H Ni 2
Cỏc cht ụ nhim Cỏc hp cht hu c hay vụ c cú kh nng gõy ung
nguy hi
th, bin d, thai d dng hoc gõy c cp tớnh.
Cỏc cht hu c
Khụng th x lý c bng cỏc bin phỏp thụng
khú phõn hy
thng. Vớ d cỏc nụng dc, phenol...
Cú trong nc thi thng mi v cụng nghip v cn
Kim loi nng
loi b khi tỏi s dng nc thi. Mt s ion kim loi
c ch cỏc quỏ trỡnh x lý sinh hc.
Cht vụ c hũa
tan
Nhit nng
Hn ch vic s dng nc cho cỏc mc ớch nụng,
cụng nghip.
Lm gim kh nng bóo hũa oxi trong nc v thỳc
y s phỏt trin ca thy sinh vt.
Ion hirogen
Cú kh nng gõy nguy hi cho thy sinh vt.
(Ngun: Wastewater Engineering: Treatment, Diposal, Reuse, 1989)
1.4. Tng quan cỏc phng phỏp x lý nc thi
Theo bn cht ca phng phỏp XLNT cú th chia thnh phng phỏp lý
hc, phng phỏp húa hc, phng phỏp sinh hc. Mt h thng x lý hon
chnh thng kt hp cỏc thnh phn k trờn. Tuy nhiờn tựy theo tớnh cht
ca nc thi, mc ti chớnh v yờu cu x lý m cú th ct bt mt s cỏc
cụng on.
Theo mc x lý cú th chia lm x lý s cp, x lý th cp, x lý tiờn
tin hay x lý cp ba.
Hong Th Thựy Dng
K33A- Khoa Húa Hc
- 14 -
Khúa lun tt nghip
Trng HSP H Ni 2
S CC QUI TRèNH X Lí
S dng b t hoi v bói lc ngm x lý s b nc thi sinh hot.
Nc thi.
Bựn hoc cht rn.
Hong Th Thựy Dng
K33A- Khoa Húa Hc
- 15 -
Khúa lun tt nghip
Trng HSP H Ni 2
Hỡnh 1.1. S cỏc quy trỡnh x lý
Ghi chỳ: Trờn õy ch l mt s s tiờu biu, tựy theo iu kin chỳng
ta cú th lp thờm hoc thay i cỏc thnh phn ca quy trỡnh.
Cỏc im cn chỳ ý khi thit k cỏc quy trỡnh x lý
1. Tớnh kh thi ca quy trỡnh x lý: Da trờn kinh nghim, cỏc s liu, n
bn v cỏc nghiờn cu trờn mụ hỡnh v thc t. Nu õy l nhng quy trỡnh
hon ton mi hoc cú cỏc yu t bt thng, cỏc nghiờn cu trờn mụ hỡnh l
rt cn thit.
2. Nm trong khong lu lng cú th ỏp dng c. Vớ d nh cỏc h n
nh nc thi khụng thớch hp cho vic x lý nc thi cú lu lng ln.
3. Cú kh nng chu c s bin ng ca lu lng (nu s bin ng
ny quỏ ln, phi s dng b iu lu).
4. c tớnh ca nc thi cn x lý ( quyt nh quy trỡnh x lý húa hc
hay sinh hc).
5. Cỏc cht cú trong nc thi gõy c ch cho quỏ trỡnh x lý v khụng b
phõn hy bi quỏ trỡnh x lý.
6. Cỏc gii hn do iu kin khớ hu: Nht l nhit vỡ nú nh hng n
tc phn ng ca cỏc quỏ trỡnh húa hc v sinh hc.
Hong Th Thựy Dng
K33A- Khoa Húa Hc
- 16 -

Nghiên cứu so sánh nội dung và đánh giá kết quả học tập hóa học 12 trường THPT phần đại cương kim loại
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hóa học
Hiện nay việc dạy học, KT - ĐG theo chuẩn kiến thức, kĩ năng là một
vấn đề mới mẻ và khó khăn đối với giáo viên. Vì:
+ Việc đổi mới chương trình, SGK theo nghị quyết 40/2000 QH của
quốc hội đã được triển khai chưa lâu. Chuẩn kiến thức, kĩ năng còn mới so
với nhiều GV và cán bộ quản lí chỉ đạo.
+ Lần đầu tiên chương trình hóa học Việt Nam được thiết kế ở mức độ
chuẩn và mức độ nâng cao. SGK về cơ bản đã viết theo chuẩn nhưng cũng có
một số điểm chưa theo được chuẩn kiến thức - kĩ năng.
Do đó dạy học và KT- ĐG theo chuẩn kiến thức, kĩ năng góp phần thực
hiện đổi mới chương trình và SGK là một việc làm thiết thực. Chương Đại
cương kim loại là phần nội dung kiến thức rất quan trọng trong chương trình
THPT. Trong các đề thi tốt nghiệp THPT và thi vào Đại học, Cao đẳng, các
câu hỏi về nội dung kim loại chiếm một số lượng đáng kể. Nội dung kiến thức
về kim loại có rất nhiều ứng dụng trong thực tế đời sống và sản xuất. Vì vậy
nghiên cứu kĩ về chủ đề này có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Vì những lí do trên mà tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu so sánh nội
dung và đánh giá kết quả học tập Hóa học 12 trường THPT phần Đại
cương kim loại”. Do thời gian có hạn nên tôi chỉ tập chung nghiên cứu một
phần trong chương trình lớp 12 để từ đó có thể tiếp tục nghiên cứu những
phần còn lại của chương trình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu so sánh chương trình, SGK, SGV, đánh giá kết quả học tập
nhằm thiết kế đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng Hóa học 12 THPT
phần Đại cương kim loại góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa học theo
chương trình và SGK mới.
Nguyễn Thị Liễu
2
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hóa học
3. Giả thuyết khoa học
Nếu phân tích và làm sáng tỏ được sự giống nhau và khác nhau về nội
dung chương trình, nội dung SGK Hóa học 12, nắm được định hướng đổi mới
đánh giá kết quả học tập, qui trình thiết kế đề kiểm tra theo định hướng đổi
mới đánh giá thì sẽ đánh giá kết quả học tập của HS theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng tốt hơn.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đánh giá kết quả học tập của HS phần kim loại
(chương 5: Đại cương kim loại) SGK Hóa học 12 ban cơ bản và nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
5.1.1. Cơ sở lí luận
a. Chương trình Hóa học phổ thông: Chương trình chuẩn và nâng cao.
b. SGK Hóa học.
c. Định hướng đổi mới đánh giá kết quả học tập Hóa học ở trường THPT.
5.1.2. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn dạy học và kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng
ở trường THPT đặc biệt lớp 12 hiện nay.
b. Thực tiễn chỉ đạo của Bộ Giáo dục và đào tạo trong việc tập huấn chỉ
đạo dạy học và kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
5.2. Nghiên cứu so sánh nội dung chương trình, SGK, SGV và đánh giá
kết quả học tập Hóa học 12 trường THPT phần Đại cương kim loại.
a. So sánh nội dung phần Đại cương kim loại giữa chương trình chuẩn và
chương trình nâng cao Hóa học 12.
b. So sánh nội dung phần Đại cương kim loại giữa SGK Hóa học12 và
SGK Hóa học 12 nâng cao.
Nguyễn Thị Liễu
3
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hóa học
c. So sánh chuẩn kiến thức, kĩ năng phần Đại cương kim loại giữa
chương trình chuẩn và chương trình nâng cao Hóa học 12.
d. So sánh nội dung phần Đại cương kim loại giữa chuẩn kiến thức, kĩ
năng với nội dung SGK, SGV ở từng nội dung cụ thể ở mỗi chương trình
chuẩn và chương trình nâng cao.
e. So sánh về đánh giá kết quả học tập phần Đại cương kim loại giữa
chương trình chuẩn và nâng cao Hóa học 12.
5.3. Thiết kế đề kiểm tra phần Đại cương kim loại theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng và định hướng đổi mới đánh giá kết quả học tập Hóa học ở
trường THPT
a. Định hướng chung khi thiết kế đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng và định hướng đổi mới đánh giá kết quả học tập Hóa học ở trường
THPT.
b. Thiết kế đề kiểm tra cụ thể: Đề kiểm tra 15 phút và 45 phút theo
chương trình chuẩn và chương trình nâng cao.
5.4. Thử nghiệm sư phạm
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lí luận
Tìm hiểu chương trình, sách báo, tài liệu có liên quan. Từ đó phân tích,
tổng hợp để rút ra điểm giống nhau và khác nhau giữa chương trình và SGK,
chuẩn kiến thức, kĩ năng cùng một nội dung Đại cương kim loại Hóa học 12
trường THPT. Tìm hiểu định hướng đổi mới đánh giá kết quả học tập.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
Quan sát, theo dõi việc thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng ở trường phổ
thông; nghiên cứu đề kiểm tra, thi tốt nghiệp, thi đại học… và rút ra nhận xét.
Nguyễn Thị Liễu
4
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hóa học
6.3. Phương pháp thử nghiệm sư phạm
Thử nghiệm đề kiểm tra ở cùng trường hoặc ở hai trường THPT khác
nhau ở hai lớp ban cơ bản và nâng cao khoa học tự nhiên.
6.4. Phương pháp thống kê
Xử lí phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm.
7. Cái mới của đề tài
Nghiên cứu so sánh làm sáng tỏ được:
- Sự giống nhau và khác nhau về nội dung chương trình, chuẩn kiến thức,
kĩ năng, SGK và đánh giá kết quả học tập giữa chương trình chuẩn và nâng
cao phần Đại cương kim loại Hóa học 12.
- Sự phù hợp và khác biệt giữa SGK và SGV với chuẩn kiến thức, kĩ
năng phần Đại cương kim loại Hóa học 12.
Nêu một số nét về thực trạng đánh giá kết quả học tập theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng qua quan sát, trao đổi, phân tích một số đề kiểm tra và sự chỉ
đạo dạy học, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của Bộ giáo dục và đào
tạo.
Thiết kế được một số đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng theo định
hướng đổi mới đánh giá kết quả học tập môn Hóa học.
Đã đưa đề kiểm tra thử nghiệm ở trường phổ thông để kiểm nghiệm,
đánh giá HS.
Nguyễn Thị Liễu
5
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hóa học
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Phần 1: Cơ sở lí luận
1.1. Chương trình Hóa học phổ thông
1.1.1. Vị trí
Môn Hóa học là môn học trong nhóm môn tự nhiên. Môn Hóa học cung
cấp cho HS tri thức khoa học phổ thông, cơ bản về các chất, mối liên hệ qua
lại giữa công nghệ hóa học, môi trường và con người. Những tri thức này
giúp HS có nhận thức khoa học về thế giới vật chất, phát triển năng lực nhận
thức, năng lực hành động, hình thành nhân cách người lao động mới năng
động, sáng tạo.
1.1.2. Mục tiêu
1.1.2.1. Chương trình chuẩn: Hóa học nhằm giúp HS đạt được:
a. Về kiến thức: HS có được hệ thống kiến thức Hóa học phổ thông cơ
bản, hiện đại và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp, gồm: Kiến thức cơ sở
Hóa học chung; Hóa học vô cơ; Hóa học hữu cơ.
b. Về kĩ năng: HS có được hệ thống kĩ năng hóa học phổ thông cơ bản
và thói quen làm việc khoa học gồm: Kĩ năng học tập hóa học; kĩ năng thực
hành hóa học; kĩ năng vận dụng kiến thức hóa học.
c. Về thái độ: HS có thái độ tích cực như:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề trên cơ sở phân tích khoa học.
- Ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng.
- Ý thức vận dụng những tri thức hóa học đã học vào cuộc sống và vận
động người khác cùng thực hiện.
Nguyễn Thị Liễu
6
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khoa Hóa học
1.1.2.2. Chương trình nâng cao
Ngoài mục tiêu chung được xác định trong chương trình chuẩn, chương
trình nâng cao THPT môn Hóa học còn giúp HS đạt được:
- Hệ thống kiến thức hóa học phổ thông tương đối hoàn thiện, hiện đại,
từ đơn giản đến phức tạp; hệ thống kĩ năng hóa học phổ thông tương đối
thành thạo và thói quen làm việc khoa học.
- Trên cơ sở đó giúp HS phát triển tư duy Hóa học và năng lực sáng tạo
để tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về Hóa học và khoa học tự nhiên.
1.1.3. Quan điểm xây dựng và phát triển chương trình
1.1.3.1. Quan điểm chung
Chương trình chuẩn và nâng cao môn Hóa học ở trường phổ thông được
xây dựng và phát triển trên cơ sở các quan điểm chung sau đây:
a. Đảm bảo thực hiện mục tiêu của bộ môn Hóa học ở trường phổ thông.
b. Đảm bảo tính phổ thông cơ bản, hiện đại và thực tiễn trên cơ sở hệ
thống tri thức của khoa học Hóa học.
c. Đảm bảo tính đặc thù của bộ môn Hóa học.
d. Đảm bảo định hướng đổi mới phương pháp dạy học Hóa học theo
hướng dạy và học tích cực.
e. Đảm bảo định hướng về đổi mới đánh giá kết quả học tập Hóa học.
f. Đảm bảo kế thừa những thành tựu của chương trình Hóa học trong
nước và thế giới.
g. Đảm bảo tính phân hóa trong chương trình Hóa học phổ thông.
1.1.3.2. Một số điểm khác biệt trong chương trình nâng cao
Quan điểm phát triển chương trình nâng cao THPT môn Hóa học bảo
đảm phù hợp và nhất quán với quan điểm phát triển chương trình chuẩn.
Ngoài ra cần chú ý một số điểm khác biệt sau:
Nguyễn Thị Liễu
7
Khóa luận tốt nghiệp

Thứ Hai, 4 tháng 7, 2016
Tổng hợp gốm xốp hyđrôxyapatit bằng phương pháp nén ép thiêu kết
Chính vì vậy, HA có tính tƣơng thích sinh học cao với các tế bào và các
mô, có tính dẫn xƣơng tốt, tạo liên kết trực tiếp với xƣơng non dẫn đến sự tái
sinh xƣơng nhanh mà không bị cơ thể đào thải.
1.2. Các ứng dụng của hydroxyapatit
1.2.1. Ứng dụng của hydroxyapatit dạng bột
Trong cơ thể con ngƣời, xƣơng đóng một vai trò rất quan trọng. Nó có
ý nghĩa to lớn về mặt sinh học và cấu trúc. Về mặt sinh học, xƣơng là nơi tập
trung canxi nhiều nhất và là nơi sản xuất các tế bào máu. Còn về mặt cấu trúc,
xƣơng là khung đỡ cho các bộ phận khác, hình thành nên cấu trúc và hình
dáng cơ thể [1,7,15]. Do lƣợng canxi hấp thụ thực tế từ thức ăn mỗi ngày
tƣơng đối thấp nên việc bổ sung canxi cho cơ thể là rất cần thiết, đặc biệt là
trẻ em và ngƣời cao tuổi. Canxi có trong thức ăn hoặc thuốc thƣờng nằm ở
dạng hòa tan nên khả năng hấp thụ của cơ thể không cao. Do đó, các nhà khoa
học đã đƣa ra một phƣơng pháp hữu hiệu là sử dụng HA bột kích thƣớc nano,
để làm thuốc và thực phẩm chức năng bổ sung canxi dƣới dạng các hợp chất
vi lƣợng. Với kích thƣớc 20 - 100 nm, HA đƣợc hấp thụ trực tiếp vào cơ thể
mà không cần phải chuyển hóa thêm [1].
Canxi ở dạng ion có vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động của cơ
thể ngƣời nhƣ tham gia vào quá trình co cơ, dẫn truyền thần kinh và đông
máu, quá trình điều hòa enzym khác nhau trong cơ thể Ngoài ra nó còn có
khả năng khống chế một số chất béo và cholesterol trong đƣờng ruột - dạ dày,
tham gia vào quá trình phát triển tế bào trứng ở phụ nữ...[1,4].
Một vấn đề khác đối với y học thế giới đó là căn bệnh loãng xƣơng.
Mặc dù không gây tử vong nhƣng bệnh loãng xƣơng ảnh hƣởng rất nhiều đến
chất lƣợng cuộc sống của số đông ngƣời cao tuổi, đặc biệt là phụ nữ. Theo
thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có đến 1/3 phụ nữ và 1/5 nam
5
giới trên 50 tuổi bị bệnh loãng xƣơng [1]. Dự báo tới năm 2050, toàn thế giới
sẽ có tới 6,3 triệu trƣờng hợp gãy cổ xƣơng đùi do loãng xƣơng và 51% số
này sẽ ở các nƣớc châu Á, nơi mà khẩu phần ăn hằng ngày còn thiếu rất nhiều
canxi, việc chuẩn đoán sớm và điều trị tích cực bệnh loãng xƣơng còn gặp rất
nhiều khó khăn [4].
Hiện nay bằng công nghệ nano, ngƣời ta đã tạo ra hợp chất HA có kích
thƣớc từ vài nano đến 100 nm [8,10]. Các hợp chất này khá bền với dịch và
men tiêu hóa trong cơ thể ngƣời nên đƣợc cơ thể ngƣời hấp thụ rất nhanh, do
vậy nó ít chịu ảnh hƣởng của dung dịch axit có trong dạ dày và đƣợc dùng
làm thuốc bổ sung canxi với hiệu quả cao [4].
Hình 3: Hình ảnh của một số loại thực phẩm chức năng và thuốc bổ
sung canxi sử dụng nguyên liệu HA bột nhằm cung cấp canxi và photpho cho
cơ thể ngƣời.
Hình 3: Thuốc bổ sung canxi sử dụng nguyên liệu HA dạng vi tinh thể
1.2.2. Ứng dụng của hydroxyapatit dạng gốm xốp
Vật liệu gốm y sinh HA có tính tƣơng thích sinh học cao, có nhiều lỗ
xốp liên thông với nhau dễ dàng cho mô sợi và mạch máu xâm nhập vào,
đƣợc cơ thể dung nạp tốt. Ngoài ra HA không gây độc, không gây dị ứng và
có tính kháng khuẩn. Do vậy, gốm xốp HA ở các dạng đƣợc ứng dụng rất
rộng rãi trong y sinh học nhƣ:
6
-
Chế tạo răng giả và các khuyết tật của răng [12]
Các nhà khoa học Nhật Bản đã chế tạo thành công một hỗn hợp gồm
HA tinh thể kích thƣớc nano và polyme sinh học có khả năng phủ và bám
dính trên răng theo cơ chế epitaxy (tinh thể HA mới tạo thành lớp men răng
mới, cứng chắc theo đúng tinh thể HA của lớp men răng tự nhiên).
Quá trình tạo men răng gồm các giai đoạn:
Giai đoạn 1: Lớp men HA cũ, cần thay thế trên bề mặt răng bị phân hủy
bởi dung dịch H2O2 + H3PO4. Hợp chất H2O2 còn có tác dụng loại bỏ các chất
bẩn tồn tại trên răng.
Giai đoạn 2: Hỗn hợp tinh thể HA kích thƣớc nano và polyme sinh học
ở dạng khối nhão đƣợc phủ lên bề mặt răng. Ở điều kiện này, tinh thể HA có
cấu trúc giống nhƣ men răng tự nhiên sẽ bám dính trên răng theo cơ chế
epitaxy để tạo thành lớp men răng mới.
Hình 4: Quá trình tạo lớp men HA trên bề mặt răng
-
Chế tạo mắt giả [14]
HA xốp chế tạo từ san hô, có cấu trúc xốp bền vững, nhẹ, có khả năng
thích ứng cao với cơ thể, giúp khắc phục hiện tƣợng sụp mi do trọng lƣợng,
hạn chế phản ứng của cơ thể và làm tăng thời gian sử dụng của mắt giả.
7
-
Làm chất dẫn xương, làm cho đoạn xương gẫy khuyết nhanh liền [4].
Mục đích: kéo dài xƣơng ống chân, làm tăng chiều cao của ngƣời.
-
Chế tạo những chi tiết ghép và sửa chữa những khuyết tật của xương [4].
Hình 5: Gốm y sinh HA tổng hợp bằng các phương pháp khác nhau
Phụ thuộc mục đích cấy ghép hoặc thay thế để chế tạo sản phẩm gốm
HA kích thƣớc và độ xốp khác nhau. Sau đó, gia công các sản phẩm này
thành các chi tiết phù hợp hoặc có thể sử dụng gốm HA ở dạng hạt để điền
đầy những chỗ khuyết tật của xƣơng.
1.3. Các phƣơng pháp chế tạo hydroxyapatit
Trên thế giới, việc nghiên cứu chế tạo vật liệu HA ở các dạng đã đƣợc
triển khai từ lâu và đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể. Các nghiên cứu tập
trung vào tổng hợp HA ở dạng bột mịn và siêu mịn, dạng khối xốp, dạng
màng bằng các phƣơng pháp khác nhau và khảo sát các đặc tính để nâng cao
khả năng ứng dụng của chúng.
1.3.1. Phƣơng pháp chế tạo hydroxyapatit dạng bột [1,2,4].
Là phƣơng pháp tạo pha rắn HA từ dung dịch chứa các nguyên liệu đầu
khác nhau, bao gồm: phƣơng pháp kết tủa, phƣơng pháp sol - gel… Các
phƣơng pháp này đƣợc sử dùng để tổng hợp HA bột ở kích thƣớc khác nhau.
Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về phƣơng pháp kết tủa.
8
Có thể chia quá trình tổng hợp HA bằng phƣơng pháp kết tủa từ các ion
Ca2+ và PO43- thành 2 nhóm chính:
a ) Phương pháp kết tủa từ các muối chứa ion Ca 2+và PO43 dễ tan trong
nước.
Sử dụng các muối: Ca(NO3)2, CaCl2, (NH4)2HPO4, NH4H2PO4...
Phƣơng trình phản ứng:
10Ca(NO3)2 + 6(NH4)2HPO4 + 8NH3 + 2H2O
Ca10(PO4)6(OH)2 + 20NH4NO3
(1.5)
Ở pH = 10÷12, phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
b) Phương pháp kết tủa từ các hợp chất chứa Ca2+ ít tan hoặc không tan
trong nước.
Phản ứng xảy ra giữa Ca(OH)2, CaO, CaCO3… với axit H3PO4 trong
môi trƣờng kiềm
Ví dụ: 10Ca(OH)2 + 6H3PO4 → Ca10(PO4)6(OH)2 + 18H2O
(1.6)
Sơ đồ nguyên lý của phƣơng pháp kết tủa đƣợc thể hiện qua hình 6.
Dung dịch điều chỉnh
pH (nếu cần)
Dung dịch PO43-
Khuấy, gia
nhiệt
Dung dịch Ca2+
Kết tủa HA
Ly tâm, sấy
Sản phẩm
Hình 6: Sơ đồ nguyên lý của phương pháp kết tủa
9
Trong quá trình tổng hợp, pH = 9÷10 đƣợc điều chỉnh bằng cách thêm
từ từ H3PO4 vào Ca(OH)2. H3PO4 là một axit có độ mạnh trung bình, phân ly
theo 3 giai đoạn:
H3PO4
H2PO4- + H+
pKa1=2,2
(1.7)
H2PO4-
HPO42- + H+
pKa2=7,2
(1.8)
HPO42-
PO43- + H+
pKa3=12,3
(1.9)
Nếu thêm axit với tốc độ cao, pH của dung dịch sẽ giảm đột ngột, dẫn
đến sự phân ly axit không hoàn toàn, tạo ra các ion HPO42- và H2PO4- .
Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng và hình dạng của tinh thể HA
gồm: nguyên liệu ban đầu, nhiệt độ, môi trƣờng phản ứng, quá trình kết tinh
của tinh thể HA trong suốt quá trình tổng hợp.
Bản chất của phƣơng pháp kết tủa là quá trình tạo ra sản phẩm rắn (quá
trình kết tủa) từ dung dịch ban đầu có chứa các ion cấu thành nên sản phẩm
rắn đó. Đây là quá trình chuyển pha lỏng ↔ rắn, với sự xuất hiện của pha mới
(rắn) từ trong lòng một pha lỏng. Đối với HA, đây chính là quá trình kết tinh
tạo ra pha rắn có cấu trúc tinh thể.
Quá trình kết tinh gồm 2 giai đoạn: giai đoạn tạo mầm tinh thể, gắn liền
với điều kiện quá lạnh và giai đoạn phát triển mầm tinh thể. Tốc độ của hai
giai đoạn này ảnh hƣởng đến số lƣợng và kích thƣớc tinh thể đƣợc hình thành.
1.3.2. Phƣơng pháp chế tạo hydroxyapatit dạng màng [1,4]
a) Phương pháp điện hóa
Lớp màng HA có chiều dày cỡ nm đƣợc chế tạo bằng các phƣơng pháp
điện hóa nhƣ kết tủa catot, anot hóa... Các phƣơng pháp này sử dụng các vật
liệu sinh học bằng kim loại hoặc hợp kim làm điện cực. Hệ điện cực đƣợc đƣa
vào dung dịch điện giải chứa các ion Ca2+, PO43-, tỷ lệ Ca/P = 1,67
10

Nghiên cứu sự phân hủy của LDPE trong điều kiện thời tiết tự nhiên
Khóa luận Tốt nghiệp
Phạm Thị Mỹ Dung
thay đổi về cấu trúc, thành phần hóa học, hình thái học, tính chất cơ lý làm
giảm tuổi thọ và hiệu quả của màng. Nhiều loại màng LDPE đã được nghiên
cứu, so sánh về độ truyền sáng, khả năng chống ngưng tụ [3]. Độ bền của
màng che phủ LDPE nhiều lớp thậm chí đã được thử nghiệm trong điều kiện
khí hậu cận Sahara với ảnh hưởng của gió cát mô phỏng [4]. Kết quả cho thấy
độ thô của bề mặt màng bị biến đổi làm giảm đáng kể độ truyền sáng ở vùng
tử ngoại và khả kiến.
1.2. Quá trình phân hủy của LDPE trong điều kiện thời tiết tự nhiên
Quá trình phân hủy của màng LDPE liên quan đến các quá trình tương
tác phức tạp như phân hủy quang học qua các phản ứng được xúc tác bởi bức
xạ tử ngoại, phân hủy hóa học qua các phản ứng với các chất gây ô nhiễm
trong không khí và với các hóa chất nông nghiệp, cuối cùng là phân hủy cơ
học do đứt liên kết dưới ảnh hưởng của ứng suất cơ học [7].
1.2.1. Phân hủy nhiệt
Diễn ra do sử dụng hoặc gia công ở nhiệt độ cao. Phân tử polime chỉ
bền ở một khoảng nhiệt độ nhất định tương đối thấp, khoảng từ 100 – 2000C.
Ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tới hạn, quá trình đứt liên kết diễn ra với tần số
cao dẫn tới phá hủy cấu trúc và tính chất polime. Cũng ở nhiệt độ cao, tốc độ
của nhiều phản ứng hóa học như phản ứng oxi hóa cũng tăng mạnh, do vậy
một cách gián tiếp cũng làm phân hủy polime.
1.2.1.1. Các phản ứng phân hủy
Có 3 kiểu phản ứng phân hủy thông thường ở nhiệt độ cao là:
- Phản ứng khử trùng hợp mạch trong đó mạch polime bị cắt. Do vậy,
sản phẩm tạo thành có cấu trúc tương tự polime nhưng có trọng lượng phân tử
thấp hơn.
K33D – Hóa học
6
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận Tốt nghiệp
Phạm Thị Mỹ Dung
- Phản ứng tách loại, trong đó quá trình phân hủy thường dẫn tới sự
hình thành của các mảnh có trọng lượng phân tử thấp hoặc các phân tử có
cấu trúc đôi khi không giống với cấu trúc của polime ban đầu.
- Phản ứng thế, trong đó các nhóm thế trên mạch chính chịu phản ứng.
Do vậy, bản chất hóa học của mắt xích bị thay đổi mặc dù vẫn duy trì cấu trúc
hóa học.
Hầu hết các phản ứng phân hủy ở nhiệt độ cao là theo kiểu gốc tự do,
trong đó Pi là phân tử polime chưa phản ứng, Pi* là gốc tự do đại phân tử, chỉ
số dưới là số mắt xích monome trong mạch.
Quá trình khơi mào ngẫu nhiên: phân cắt polime thành 2 phần có chiều
dài khác nhau để cho 2 gốc tự do.
Pj* + Px-j*
Px
Khơi mào phân hủy: dẫn tới việc làm mất đi một mắt xích monome ở
cuối mạch.
Px-i* + P*i
Px
Chuyển mạch: một gốc tự do đại phân tử có thể chuyển trung tâm hoạt
động của mình lên một mạch khác.
Pi* + Px
Pi + Px*
Cắt mạch: có thể xảy ra ngẫu nhiên để thu được 2 gốc hoạt động hơn
Pj* + Px-j*
Px
Ngắt mạch: có thể là do sự hình thành của 2 mạch polime “ không hoạt
động “ hoặc do kết hợp hai gốc tự do đại phân tử thành một có khối lượng
phân tử cao hơn.
Pi* + Pj*
Pi + Pj hoặc Pi+j
1.2.1.2. Các phản ứng oxi hóa nhiệt
Oxi có khả năng thẩm thấu qua các vùng vô định hình của polime trong
khi vùng tinh thể thì không bị tác động do nó có cấu trúc đặc khít. Đây cũng
là nguyên nhân khiến polime vô định hình dễ bị oxi hóa hơn polime tinh thể.
K33D – Hóa học
7
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận Tốt nghiệp
Phạm Thị Mỹ Dung
Khi có mặt oxi, hầu hết các polime sẽ nhanh chóng xảy ra quá trình cắt
mạch dây chuyền. Trong các nghiên cứu về ảnh hưởng của cấu trúc đến quá
trình oxi hóa của poliolefin, Hansen và cộng sự đã quan sát thấy rằng càng có
nhiều mạch nhánh thì polime càng dễ bị oxi tấn công. Quan điểm này phù hợp
với những quan sát được về khả năng bị oxi hóa sắp xếp theo thứ tự tăng dần
sau: PP > LDPE > HDPE. Cơ chế đặc trưng cho quá trình oxi hóa của polime
là:
- Phân tử oxi có bản chất 2 gốc và phản ứng dễ dàng với các gốc hữu
cơ hoặc polime tự do khác để tạo gốc peoxi polime:
P* + O2
POO*
(1)
- Gốc này nhanh chóng lấy H của phân tử polime khác ( PH ) để tạo
thành hiđroxipeoxit polime:
POO* + PH
POOH + P*
(2)
- Mặt khác, 2 gốc peoxi có thể phản ứng với nhau để tạo gốc oxi polime
2POO*
2PO* + O2
(3)
- Gốc oxi polime cũng có thể được tạo thành từ phản ứng phân hủy
hiđroxipeoxit polime:
POOH
PO* + HO*
(4)
- Hiện tượng ngắt mạch xảy ra theo các phản ứng sau:
POO* + POO*
PO* + POO*
sản phẩm không hoạt động
(5)
PO* + PO*
Các sản phẩm không hoạt động bao gồm ete, este, peoxit, ví dụ P – O –
P , P – O – CO – P , P – O – O – P . Chúng chứa các liên kết khác hoặc cầu
peoxit tùy thuộc vào phản ứng trong quá trình ngắt mạch.
Các ion kim loại có mặt trong polime, đặc biệt là trong poliolefin, có
thể tăng tốc cho sự phân hủy các hiđropeoxit tạo các gốc alkoxy và peoxi.
K33D – Hóa học
8
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận Tốt nghiệp
Phạm Thị Mỹ Dung
POOH + M+
PO* + OH- + M2+
POOH + M2+
POO* + H+ + M+
PO* + POO* + H2O
2POOH
1.2.1.3. Cơ chế oxi hóa PE
Oxi hóa PE do sự hấp thụ oxi làm hình thành các gốc RO2* trong mạch
hoặc là các trung gian hoạt động do phân hủy ở nhiệt độ cao. Một số được
chuyển hóa thành sản phẩm cuối và các gốc R*, RO2*, trong khi số còn lại
tách hiđro từ nhóm CH2 và chuyển thành hiđropeoxit. Sau một loạt các bước
cơ bản, hiđropeoxit gây ra những thay đổi thêm đối với polime, đó là:
- Sự hình thành cấu trúc bị oxi hóa trong mạch
- Sự phân mảnh của mạch polime
- Sự hình thành các sản phẩm thấp phân tử
Khơi mào cơ sở :
H C H + O* O*
H C* + H OO
*
(6)
H OO* + H C H
H OO H + C*
H
(7)
Oxi hóa gốc :
H C * + O* O *
H C OO*
(8)
Hình thành hiđropeoxit polime:
H C OO* + H C
H
H C OO
H + C* H
(9)
Chuyển hóa gốc peoxi ( hình thành các gốc cuối mạch và cắt mạch )
K33D – Hóa học
9
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận Tốt nghiệp
Phạm Thị Mỹ Dung
H C OO*
HO
C O*
(9a)
C O* + H C
HO
H
HO
C O + H C* H
(9b)
Phân hủy hiđropeoxit
H C OO
H C O* + O * H
H
(10)
Chuyển hóa gốc alkoxy tạo gốc cuối mạch
H C O* + H C
H C O + H C* H
H
(11)
Hình thành các sản phẩm trung gian cuối mạch
H
H
*
*
C + O O
*
C OO*
H
H
(12)
H
H
*
C OO + H C
H
C OO
H
H
H
(13a)
H
C OO
C O * + O* H
H
H
H
H
2
H + C* H
C OO
H
(13b)
H
H
H
*
C OO +
C O* + H2O
H
H
(14)
Các phản ứng của nhóm H – C = O hình thành trong quá trình ( 11 ) có
thể được xem như các quá trình thứ cấp. Tuy nhiên, sự hình thành và oxi hóa
K33D – Hóa học
10
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Khóa luận Tốt nghiệp
Phạm Thị Mỹ Dung
tiếp của các nhóm này đều rất nhanh. Bởi vậy nhóm này được xem như là sản
phẩm trung gian hoạt động của quá trình, dẫn tới sự phân nhánh tiếp.
C H + O* O *
C* + H OO*
O
O
(15)
C * + O* O*
C OO*
O
O
C OO* + H C
(16)
H
C OO
O
O
C OO H
C O* + O* H
O
O
C OO
2
H + C* H
H
O
C O* + H C
(18a)
C OO* +
C O* + H2 O
O
O
(18b)
C O H + C* H
H
O
C O * + H C*
(17)
O
(19a)
CO2 + H C
O
(19b)
Dựa vào cơ chế phản ứng được liệt kê chi tiết ở trên, các chất trung
gian phân tử và gốc đóng vai trò quan trọng trong quá trình oxi hóa PE và
quyết định các sản phẩm oxi hóa thu được.
1.2.2. Phân hủy quang học
Khi tiếp xúc với phần mang năng lượng của ánh sáng mặt trời như bức
xạ hay bức xạ năng lượng cao khác, polime hay các tạp chất trong polime hấp
thụ bức xạ và gây ra các phản ứng hóa học.
K33D – Hóa học
11
Trường ĐHSP Hà Nội 2

Nghiên cứu tham số cấu trúc, tham số lượng tử và khả năng tham gia phản ứng thế halogen của phân tử c3h8 bằng phần mềm lượng tử hyperchem phiên bản 8 03
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Ngọc Tú
SETUP cho phộp la chn cỏc phng phỏp tớnh bao gm: c hc phõn t
(MOLECULAR MECHENICS), bỏn kinh nghim (SEMI-EMPIRICAL), ABinitio, hp tun hon (PERIODIC BOX)
COMPUTE thc hin cỏc tớnh toỏn ó dc to lp trong SETUP. Trong
COMPUTE cú cỏc MENU th cp:
- SINGLE POINT dựng xỏc nh nng lng tng cng ca h phõn t
hay mt tp hp ó dc la chn bi SELECT.
- GEOMETRY OPTIMIZATION (Ti u húa hỡnh hc) tớnh toỏn v hin
th cu trỳc phõn t cú nng lng v lc gia cỏc nguyờn t cc tiu.
- MOLECULAR DYNAMICS (ng lc phõn t) mụ phng s chuyn
ng ca phõn t quan sỏt tớnh cht cõn bng v ng hc.
- VIBRATIONS (Dao ng) tớnh toỏn chuyn ng dao ng ca cỏc ht
nhõn v hin th cỏc mode thụng thng cú liờn quan n dao ng riờng
v dao ng hng ngoi. tớnh dao ng cú th dựng bt kỡ phng phỏp
bỏn kinh nghim no tr phng phỏp HUCKEL m rng hoc bt k
phng phỏp AB-initio no tr MP2.
- VIBRATIONAL SPECTRUM (Ph dao ng) hin th kt qu tớnh toỏn
ph dao ng.
- CONTOUR PLOT v cỏc ng viờn bao gm trng th tnh in to
nờn bi phõn b ht nhõn v electron, xỏc sut tỡm thy nhng electron cú
spin thun nhiu hn nhng electron cú spin nghch ti bt kỡ im no
trong khụng gian v mt in tớch tng cng ca cỏc electron húa tr
trong phõn t.
Trường ĐHSP Hà Nội 2
5
Khoa Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Ngọc Tú
- ELECTRONIC SPECTRUM (Ph electron) tớnh toỏn hiu s nng lng
gia trng thỏi electron c bn (ground) v mt s trng thỏi kớch thớch
u tiờn ca phõn t.
1.2. Phn ng th trong phõn t hp cht hu c no
1.2.1. nh ngha [7]
Phn ng th l phn ng trong ú mt nguyờn t hay mt nhúm nguyờn
t trong phõn t hu c c thay th bng mt nguyờn t hay mt nhúm
nguyờn t khỏc.
Vớ d:
(CH3)3CH + Cl-Cl
C6H5-H + Br-Br
as
(CH3)3-C-Cl + HCl
Fe
C6H5-Br +HBr
CH2=CH-CH2-Cl + OH-
(1)
(2)
CH2=CH-CH2-OH +Cl- (3)
Phn ng th c kớ hiu bng ch S (vit tt ca Substitution). phn
ng (1) tỏc nhõn tn cụng l gc t do nờn c gi l phn ng theo c ch gc
(SR). phn ng (2) tỏc nhõn tn cụng thuc loi electronphin nờn phn ng
c gi l th electronphin (SE). phn ng (3) tỏc nhõn tn cụng thuc loi
nucleophin vỡ vy phn ng c gi l phn ng th nucleophin (SN). õy ta
c bit lu ý n phn ng th theo c ch th gc.
1.2.2. Phn ng th theo c ch th gc
1.2.2.1. Gc t do [6, 14]
Gc t do l nhng tiu phõn cú cha e t do.[6]
Trường ĐHSP Hà Nội 2
6
Khoa Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Ngọc Tú
Gc cacbo t do l gc t do m cú e t do nguyờn t cacbon. Kớ hiu
R. Gc cacbo t do n gin nht CH3 rt khụng bn. Thay th H bng cỏc
nhúm ankyl hoc aryl s lm tng bn:
CH3 < CH2CH3 < CH(CH3)2 < C(CH3)3
CH3 < CH2C6H5 < CH(C6H5)2 < C (C6H5)3
Hng bn vng húa ca R l dime húa, chuyn mt e t gc ny sang
gc khỏc, cng vo ni ụi, chuyn v, v.v...[14]
1.2.2.2 Cỏch to gc t do [6]
Cỏc gc t do cú th c to ra bng nhiu phng phỏp khỏc nhau:
phng phỏp nhit phõn, phng phỏp quang phõn, phng phỏp in phõn,
phng phỏp oxi húa-kh bi nhng iụn vụ c,.... Cú th di s tỏc ng ca
nng lng nhit hoc nng lng ỏnh sỏng hoc di tỏc ng ca mt cht xỳc
tỏc no ú, cỏc phõn t hp th nng lng v chuyn thnh cỏc gc t do.
Vớ d:
to thnh gc t do Cl ta cú th s dng mt s cỏch sau:
- Dựng nng lng ỏnh sỏng:
Cl-Cl
- Dựng nng lng nhit:
Cl2 + M
as
Cl + Cl
(1)
Cl + Cl + M (2)
M cú th l phõn t Cl2 hoc mt ht khớ no ú.
- Dựng cht khi mo l hi Na: Cl2 + Na
NaCl + Cl
(3)
Quỏ trỡnh (1) l quỏ trỡnh quang hc cũn quỏ trỡnh (2) v (3) l quỏ trỡnh
nhit hc.
1.2.2.3. C ch ca phn ng th theo c ch th gc
Phn ng th theo c ch th gc sy ra qua 3 giai on:
Trường ĐHSP Hà Nội 2
7
Khoa Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Ngọc Tú
- Giai on khi mo: hỡnh thnh cỏc gc t do.
- Giai on phỏt trin mch: cỏc gc t do lụi cun nhng phõn t cú húa
tr bóo hũa vo phn ng sinh ra sn phm v cỏc gc t do mi.
- Giai on tt mch: cỏc gc t do b hy dit do va chm vi nhau, va
chm vi thnh bỡnh hoc va chm vi mt cht l no ú.[6]
Vớ d:
Phn ng clo húa metan khi chiu sỏng sy ra nh sau:
- Giai on khi mo:
giai on ny cỏc phõn t clo hp th nng lng ỏnh sỏng v b phõn
tớch thnh cỏc gc t do Cl
as
Cl2
Cl + Cl
(1)
- Giai on phỏt trin mch:
Cỏc gc t do Cl tỏc dng vi CH4 to thnh gc mờtyl hot ng, sau ú
gc mờtyl li tỏc dng vi phõn t clo khỏc sinh ra clorua mờtyl v gc Cl
Cl + CH4
HCl + CH 3
(2)
CH 3 + Cl2
CH3Cl + Cl
(3)
................................
Cỏc quỏ trỡnh cú tớnh chu kỡ (2) v (3) c t ng duy trỡ, tc l lp i
lp li rt nhiu ln do ú cỏc gc t do cng c tỏi sinh rt nhiu ln cho n
khi b ct mch.
- Giai on tt mch:
S tt mch cú th sy ra nh sau
Cl + Cl
Cl2
Cl + CH 3
CH3Cl
Trường ĐHSP Hà Nội 2
8
Khoa Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Ngọc Tú
CH 3 + CH 3
CH3-CH3
Trong phn ng clo húa mch dõy chuyn cú th kộo di 104 mt xớch. S
cú mt ca mt chỳt oxi cú th lm cho mch ngn i, tc l lm gim s mt
xớch trong mch. Ngc li, mt lng nh hp cht c kim cú kh nng to ra
gc t do hot ng.[13]
1.2.2.4. C ch ca phn ng th halogen trong phõn t hp cht hu c
no [13]
Phn ng xy ra theo c ch th gc.
1.2.2.4.1 c im ca c ch
Phn ng dõy chuyn to sn phm trung gian l R cú 3 bc chớnh:
- Giai on khi mo:
X-X
as
X + X
(1)
- Giai on phỏt trin mch:
X + R-H
X-H + R (2a)
R + X-X
R-X + X (2b)
R + R
R-R
(3a)
R + X
R-X
(3b)
- Giai on tt mch:
Bc quyt nh s to thnh sn phm l giai on phỏt trin mch do
õy l giai on to ra sn phm, trong ú (2a) l giai on chm.
1.2.2.4.2. Cu hỡnh sn phm
Giai on quyt nh cu hỡnh ca sn phm l giai on (2b). Vỡ R cú
cu trỳc phng hoc gn phng nờn X2 tn cụng R t hai phớa vi xỏc sut gn
nh nhau. Phn ng SR dn ti s raxemic húa.
Trường ĐHSP Hà Nội 2
9
Khoa Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Ngọc Tú
1.2.2.4.3. nh hng v cu trỳc cỏc cht phn ng n kh nng phn ng
nh hng ca bc cacbon trong phõn t ankan
Bc ca nguyờn t cacbon trong phõn t ankan cng cao kh nng tham
gia phn ng SR ca hiro liờn kt vi cacbon ú cng ln:
H-CI < H-CII < H-CIII
S La Mó ch bc ca cacbon. Cú th gii thớch quy lut ny nh sau: khi
bc ca nguyờn t cacbon cng cao nng lng phõn li liờn kt C-H cng nh, R
sinh ra cng bn nh hiu ng siờu liờn hp +H do ú G cng nh v tc
phn ng cng ln.
nh hng ca nhúm th hỳt electron mch no, hiu ng I
Khi bc ca cacbon nh nhau hiro cng gn nhúm th hỳt electron kh
nng phn ng SR cng gim.
Vớ d:
CH3-CH2-CH2-CH2-Cl
ri: 1
3,7 2,1 0,8
ri l kh nng phn ng ca nguyờn t hiro cacbon bc i.
ú l vỡ trng thỏi chuyn tip cú s phõn cc [C+.H.Cl- ]; nhúm th
hỳt e lm gim s phõn cc ú v tng th nng ca trng thỏi chuyn tip v vỡ
vy tc phn ng gim i.
1.3. Cỏc phng phỏp gn ỳng lng t [15]
1.3.1. C s ca cỏc phng phỏp tớnh gn ỳng lng t
S bin i trng thỏi vi mụ theo thi gian ca h lng t c mụ t bi
phng trỡnh Schroedinger (1926) cú dng tng quỏt:
Trường ĐHSP Hà Nội 2
10
Khoa Hóa học

Chủ Nhật, 3 tháng 7, 2016
Tổng hợp polyanilin và nghiên cứu khả năng hấp thụ ion sắt
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
+
+
N H
Cl-
Fe(CN)63-
3+
Fe(CN)6
+
+
n
Cl-
1.1.3. c im v ng dng
1.1.3.1. c im:
+ Bn, n nh trong mụi trng khụng khớ
+ D ch to
+ Khụng gõy ụ nhim mụi trng
1.1.3.2. ng dng:
ng dng rng rói trong nhiu ngnh in t: lm sensor sinh hc, ca
s quang bỏn dn, chng n mũn kim loi, lm cht ph gia trong in cc õm
trong pin v acqui, s dng trong ngnh húa cht.
PANi cũn nhiu kh nng ng dng trong hin ti v tng lai:
- Lm pin acqui PANi.
- Lm mng in sc do mu sc ca nú thay i tựy thuc vo phn
ng oxi húa kh ca mng lm ch th mu.
- Cú kh nng chng n mũn kim loi theo nhiu c ch b sung cho
nhau.
- PANi cũn cú kh nng to mng lp lút trong th ng b mt kim
loi, tớnh c ch thay th cho cỏc crom c hi.
1.1.4. Mt s polyme dn in tiờu biu
Polypyrol PPy
Lê Thị Nhung k33D Hóa
11
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
H
H
N
N
N
n
H
Polyanillin PANi
H
H
N
N
N
n
H
Polythiophen
S
S
S
n
Polyaminonaphtalen PANa
H
H
H
N
N
N
n
Poly(1,5-diaminnaphtalen)
Lê Thị Nhung k33D Hóa
12
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
NH2
NH2
H
N
N
N
H
H
n
NH2
1.1.5. Quỏ trỡnh pha tp (dopping) [1, 8]
C s cho vic nghiờn cu polyme dn: trong lnh vc bỏn dn.
Trong quỏ trỡnh iu ch, khi a vo mt s tp cht hay to ra mt s
sai hng mng li s lm thay i tớnh cht dn in ca bỏn dn. T ú to
nờn cht bỏn dn loi p hay loi n, tựy thuc bn cht ca cht pha tp.
Nm 1977, Huger Macdiarmid phỏt hin ra khi pha tp I2 v
polyaxetilen to c polyme dn ca kim loi. iu ny ó khớch l cỏc nh
khoa hc khỏc tỡm v khỏm phỏ cỏc cht tp mi lm tng dn in.
Nhng ion c a vo polyme (Cl-, Br-, I-, SO42-) cú tỏc dng bự
in tớch ang duy trỡ trong trng thỏi oxi húa ca mng. S oxi húa mt phn
chui polyme nh cỏc anion cng l pha tp. Quỏ trỡnh ny liờn quan ti s
chuyn i 1electron tr thnh in tớch dng.
Nh quỏ trỡnh pha tp ht sc phong phỳ v a dng, polyme dn in
cú nhiu tớnh quý giỏ. Ta kim soỏt c polyme dn s cú rt nhiu ng
dng rng rói.
Cu trỳc ca polyme trc v sau khi pha tp:
N
H
H
N
N
H
N
H
Cha pha tp
Lê Thị Nhung k33D Hóa
13
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- HA + HA
AH
H
AH
N+
N
N+
N
H
ó pha tp
Hỡnh 1.1. Vớ d v cu trỳc mch polyme dn trc v sau khi pha tp
1.2. Polyanilin [1, 8]
1.2.1. Anilin [8]
- L monme tng hp polyanilin, cú th bng phng phỏp polyme
húa in húa v húa hc.
- Anilin cú cụng thc cu to:
NH2
1.2.1.1. Tớnh cht vt lớ ca anilin
iu kin thng, anilin l cht lng khụng mu, cú mựi khú chu.
lõu trong khụng khớ s cú mu vng hoc mu nõu en do anilin b oxi húa
bi khụng khớ.
Khi lng riờng d = 1,022. Nhit sụi ts = 184,4oC. Nhit núng
chy tnc = 6,2oC.
Tan mnh trong ete, benzen, etanol v tan ớt trong dung mụi khỏc.
Lê Thị Nhung k33D Hóa
14
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
20oC, 100g nc hũa tan 3,4g anilin. Anilin rt c, nú khụng ch
thõm nhp qua mng nhy v ng hụ hp m cũn thm qua da.
1.2.1.2. Tớnh cht húa hc ca anilin
a. Phn ng ca nhúm NH2
Tớnh baz
Trong phõn t, nguyờn t N ó s dng 3 electron to liờn kt, cũn mt
cp electron t do. Cp electron t do ny cú th kt hp vi ion H+, to ion NH3+ theo phng trỡnh sau:
NH2 +
NH3+
H+
Tuy nhiờn, tớnh baz yu hn NH3 do cú hiu ng liờn hp +C ca cp
electron t do vi gc C6H5. Hiu ng ny lm gim mt e t do
nguyờn t N. iu ny lm cho kh nng kt hp ca anilin vi H+ gim, t
ú tớnh baz gim.
Hng s phõn li 298K, Kb = 4,2ì10-16
Phn ng ankyl húa NH2
- Phn ng vi CH3
C6H5NH2
C6H5NHCH3
+
+
CH3I
C6H5NH2CH3 I
C6H5NH(CH3)2 I
CH3I
C6H5NHCH3
C6H5N(CH3)2
+ HI
+ HI
imetylanilin
- Phn ng to thnh iphenylamin
C6H5NH2
+
C6H5NH3 Cl
C6H5NHC6H5
+
NH4Cl
iphenylamin
Lê Thị Nhung k33D Hóa
15
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Phn ng to thnh anilit (phn ng axyl húa)
NH2
NH
HO
C
+
C
CH3
O
CH3
+
H2O
O
- Tỏc dng vi andehit thm
C6H5NH2 + O = CH C6H5 C6H5 N = CH C6H5 + H2O
Andehit benzoic
benzalanil
- Phn ng oxi húa
NH
OH
p-phenyl
hidroxylamin
NH2
NH
+O2
quinon +Cr
O
NH2
NH
OH
NH
O
O
p-aminophenol
OH
O
p-benzo
OH
NH
NH
+O2
N
+O2
N
N
azobenzen
C6H5NH2
H2N
HN
4- aminodiphenylamin
Lê Thị Nhung k33D Hóa
+O2
HN
N
iminodiphenylamin
16

Tổng hợp và nghiên cứu khả năng hấp phụ một số ion kim loại nặng của n cacboxymetyl chitosan
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP HN2
- Điều chế được chitosan từ chitin, nghiên cứu cấu trúc của chitosan.
- Tổng hợp dẫn xuất N-cacboxymetyl chitosan từ chitosan và axit
monocloaxetic.
- Khảo sát cấu trúc và tính chất đặc trưng cơ bản của dẫn xuất Ncacboxymetyl chitosan.
- Nghiên cứu thăm dò khả năng hấp phụ ion kim loại nặng của dẫn
xuất N-cacboxymetyl chitosan và điều kiện ảnh hưởng đến quá trình
hấp phụ.
Hoàng Thị Thanh Hương
-2-
K33- Khoa Hóa Học
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP HN2
Chương1: TỔNG QUAN
1. Giới thiệu chung
Chitin[poly-β-(1-4)-2-axetamido-2-deoxy-D-glucopyranozo] là một
trong những polysaccarit quan trọng nhất, có trữ lượng lớn chỉ sau
xenlulozo, là thành phần chính trong vỏ của các loài động vật giáp xác như:
tôm, mai cua, mai mực … Cấu trúc phân tử của chitin-chitosan tương tư
như xenlulozo, mạch phân tử của chitin gồm các mắt xích N-axetyl-Dglucosamin nối với nhau bằng liên kết β(1→4)glycosit hay 2- axetamido-2deoxy-β-D-glucozo. Trong thực tế chitin-chitosan cùng tồn tại trong một
phân tử polyme, gồm các mắt xích β(1→4)- N-axetyl-D-glucosamin và mắt
xích β(1→4) -D-glucosamin. Khi tỉ lệ β(1→4) -D-glucosamin nhiều hơn
thì được gọi là chitosan, ngược lại là chitin. Vì trong mắt xích: β(1→4) -Dglucosamin có nhóm amino (NH2) nên chitosan dễ tan trong một số dung
dịch axit loãng như axit axetic loãng 1%, axit focmic, trong khi đó chitin
hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ. Tính tan của chitin-chitosan
trong dung dịch axit axetic loãng tăng theo chiều tăng của tần suất xuất
hiện nhóm amin trong mắt xích phân tử. Người ta đã dùng đặc điểm này để
phân biệt chitin-chitosan. Nếu tan trong axit axetic loãng thì gọi là
chitosan, nếu không tan thì gọi là chitin. Ngoài ra co thể dựa vào giá trị độ
axetyl hóa (DA) hay độ deaxetyl hóa (DDA) để phân biệt chitin và chitosan
[12, 17, 51].
Chitin-chitosan là polysaccarit duy nhất có chứa nhóm chức amin
nên chitin-chitosan và dẫn xuất của nó có nhiều đặc tính quý như: tính
kháng nấm, kháng khuẩn cao, kích thích sinh trưởng cây trồng, chất bảo
quản nông sản, có khả năng tự phân hủy sinh học cao, không gây dị ứng
không gây độc hại cho người và gia súc, có khả năng tạo phức với một số
kim loại chuyển tiếp như: Hg, Cd, Cu, Fe…Chính vì vậy, ngày nay chitinchitosan và các dẫn xuất đã được ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả trong
Hoàng Thị Thanh Hương
-3-
K33- Khoa Hóa Học
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP HN2
nhiều các lĩnh vực khác nhau như: y dược, công nghệ thực phẩm, mĩ phẩm,
nông nghiệp, công nghệ môi trường…[68]
1.2. Cấu trúc và tính chất của chitin-chitosan
1.2.1. Cấu trúc chitin-chitosan
Chitin là một polysaccarit có cấu trúc mạch thẳng, mạch chitin tương
tự như mạch polyme của xenlulozo chỉ thay nhóm (-OH) ở C2 của mỗi
mắt xích xenlulozo bằng nhóm –NHCOCH3. Cấu trúc mạch chitin là một
chuỗi các mắt xích N-axetyl-D-glucosamin được liên kết với nhau bằng các
liên kết β(1→4) glicosit. Cấu trúc mạch của chitin, chitosan và xenlulozo
được trình bày ở sơ đồ 1:
6
3
OH
OH
O
5
4
HO
OH
1
2
HO
O
OH
O
HO
O
HO
O
OH
OH
OH
OH
O
O
OH
O
O
HO
HO
O
OH
OH
O
O
OH
Xenluloz¬
OH
O
HO
NHCOCH3
HO
O
NHCOCH3
O
OH
NHCOCH3
O
O
HO
HO
O
NHCOCH3
OH
O
OH
NHCOCH3
O
O
HO
HO
O
NHCOCH3
OH
O
O
OH
Chitin
OH
O
HO
NH2
OH
NH2
HO
O
O
O
HO
OH
O
OH
NH2
HO
O
NH2
O
OH
O
HO
NH2
O
HO
O
NH2
O
O
OH
Chitosan
Sơ đồ 1: Công thức cấu tạo của xenlulozo, chitin, chitosan
Bằng phương pháp nhiễu xạ tia X người ta đã xác định được chitin tồn
tại trong tự nhiên với 3 dạng: α-chitin, β-chitin, γ-chitin. Ba dạng này được
phân biệt nhờ vào sự sắp xếp các mạch trong tinh thể [35].
Chitin
Hoàng Thị Thanh Hương
Chitin
-4-
Chitin
K33- Khoa Hóa Học
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP HN2
*α-chitin: có cấu trúc tinh thể theo kiểu mạng ghép đối song (1 mạng
lên, 1 mạng xuống liền nhau, α-chitin thường được tách từ vỏ tôm, cua.
*β- chitin: các mạch ghép song song cùng chiều, β- chitin chủ yếu có
trong mai mực ống mực nang sừng.
*γ- chitin: Các mạch ghép trong tinh thể theo hai cách cứ 2 mạch song
song lại có 1 mạch đối song, γ- chitin được tách từ sợi kén của bọ cánh
cứng, dạ dày của mực ống, có trữ lượng ít nhất.
Trong 3 dạng trên, α- chitin có cấu trúc tinh thể bền vững nhất, chitin
tồn tại chủ yếu dưới dạng α- chitin. Khi ở điều kiện thích hợp các dạng
chitin có thể chuyển hóa lẫn nhau, khi xử lý β- chitin trong dung dịch HCl
đặc (> 6N) có thể chuyển thành α- chitin, ngâm γ- chitin trong dung dịch
LiSCN bão hòa có thể chuyển thành α- chitin [12, 17].
1.2.2. Tính chất của chitin- chitosan
1.2.2.1. Tính chất vật lý
Loại α- chitin tồn tại ở trạng thái rắn, xốp nhẹ có thể xay nhỏ thành
bột mịn có màu trắng hoặc vàng, không mùi vị.
β- chitin cũng có những tính chất như trên nhưng ít xốp hơn khá dai
khó nghiền nhỏ [16]
Chitin có khả năng hấp thụ nước cao, nó có thể được nghiền nhỏ rồi
ngâm trong nước, nghiền tơi thành dạng huyền phù, sau đó đem gia công
thành giấy chitin. Do β- chitin dai hơn nên giấy β- chitin dễ sản xuất hơn.
Tính tan: Vì có liên kết hiđro chặt chẽ giữa các phân tử nên chitin
thể hiện ái lực hạn chế với phần lớn các dung môi. Chitin không tan trong
nước và các dung môi thông thường khác mà chỉ tan trong dung môi phân
cực mạnh có chứa LiCl như N,N-dimetylaxetamit (DMAc) chứa 5-10%
LiCl và N-metyl pirrolidone (NMP), hỗn hợp DMAc và NMP có chứa 5-
Hoàng Thị Thanh Hương
-5-
K33- Khoa Hóa Học
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP HN2
8% LiCl thường được sử dụng khi gia công màng chitin. Kifune và cộng sự
đã tìm ra hệ dung môi hòa tan chitin là tricloaxetic (TCA) và
clohidrocacbon như: clometan, điclometan, 1,1,2-tricloetan[6]. S.Tokura và
các cộng sự đã sử dụng hệ dung môi axit fomic (FA)- dicloaxetic (DCA),
diclopropylete làm hệ dung môi hòa tan chitin [64].
Chitosan là một polyamin không tan trong nước cũng như hầu hết
các dung môi hữu cơ nhưng tan được trong môi trường axit loãng. Độ tan
cua chitosan phụ thuộc vào loại axit và nồng độ của dung dịch axit sử dụng
[30]. Khi sử lí chitin-chitosan trong môi trường axit mạnh với nồng độ lớn
thường xảy ra phản ứng depolyme hóa (cắt mạch) làm giảm khối lượng
phân tử polime.
1.2.2.2. Tính chất hóa học
Công thức tổng quát của chitin-chitosan có dạng (C8H11NO5)n có cấu tạo
như sau:
OH
OH
O
HO
O
O
NHCOCH3
HO
n
Chitin
O
NH2
m
Chitosan
Trong phân tử chitin-chitosan chứa đồng thời các nhóm chức hydroxyl
(-OH), amino (-NH2) và nhóm chức axetamit (-NHCOCH3) nên chitinchitosan vừa có tính chất hóa học của ancol lại vừa có tính chất của một
amit[12].
a) Phản ứng ở nhóm hydroxyl (-OH)
Giống như các ancol đa chức, tính axit của nhóm hydroxyl khá
mạnh, chitin phản ứng được với Na, NaOH tạo thành hợp chất có cấu trúc
ancolat gọi là chitin kiềm:
[C6H7O3NHCOCH3(OH)2]n + 2nNaOH → [C6H7O3NHCOCH3(ONa)2]n+2n H2O
Hoàng Thị Thanh Hương
-6-
K33- Khoa Hóa Học
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP HN2
Chitin kiềm là sản phẩm trung gian để sản xuất các chitin ete như
ankyl chitin
[chit(ONa)2]n + 2n RX → [chit(OR2)]n + 2n NaX
Sợi ankyl chitin được tạo ra bằng cách xử lí ankylchitin trong dung
dịch axit focmic và axit axetic rồi cho kéo sợi qua một đường kính nhỏ cỡ
mm.
Phản ứng với axit, anhydric axetic tạo ra sản phẩm ở dạng este.
[chit(OH)2]n + 2n HCl → [chit(Cl)2]n +2nH2O
Ngoài ra, chitin còn phản ứng với ankyl sunfat trong ankyl
halogenua, các hợp chất vinyl tạo este.
b) Phản ứng ở nhóm axetamit
Chitin có khả năng tham gia phản ứng thể hiện tính chất của amin
bậc 2 như phản ứng deaxetyl hóa tạo thành chitosan.
OH
OH
O
HO
dd NaOH, t 0
O
NHCOCH3
O
HO
O
NH2
n
Chitin, M= (203)n
m
Chitosan, M= (161)
Phản ứng trên thường được thực hiện trong dung dịch NaOH 40% ở
nhiệt độ 100-120°C, thời gian 1-3 giờ. Hiệu suất phản ứng deaxetyl hoá đạt
khoảng 70%. Điều này có nghĩa sản phẩm phản ứng là chuỗi polyme chứa
đồng thời các mắt xích N-axetyl-D-glucosamin đan xen với Dglucosamin[18].
c) Phản ứng ở nhóm amino (-NH2)
Nguyên tử nito của nhóm NH2 ở vị trí C2 trên mạch chitin- chitosan
vẫn còn một cặp e tự do chưa tham gia vào liên kết, do đó về mặt hóa học,
Hoàng Thị Thanh Hương
-7-
K33- Khoa Hóa Học

Nghiên cứu thành phần glucolipit từ cây gừa (ficus microcapa)
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Khoá luận tốt nghiệp
Nhiệm vụ của đề tài:
1. Thu mẫu lá cây gừa (Ficus microcapa), xử lí mẫu và tạo dịch chiết
metanol.
2. Tách chiết các hợp chất glucolipit.
3. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất đã tách, chiết được.
Trần Thị Hồng
2
K33C - Khoa Hóa học
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Khoá luận tốt nghiệp
Chương 1: Tổng Quan
1.1. Tổng quan về cây Gừa
1.1.1. Thực vật học
Tên khoa học: Ficus microcapa.
Tên tiếng việt : Gừa
Họ: Dâu tằm - Moraceae
Cây gỗ to, cao 15 20m, có rễ khí sinh mọc từ cành. cành non có cạnh,
sau hình trụ, màu xám tro. lá mọc so le, dày và dai, dài 6 18cm, rông 3 8
cm, gốc tròn hoặc thuôn, đầu nhọn, mép nguyên, mặt trên sẫm bóng, mặt dưới
nhạt, 2 mặt nhẵn, lá non có lông trắng mềm, lá kèm nhỏ.
Cụm hoa có dạng quả sung, mọc ở kẽ lá, gần như không cuống chứa
hoa đực và hoa cái.
Quả màu vàng, có vân đỏ, mùa hoa quả tháng 5 7.
Hình 1.1.1: Lá và quả cây Gừa.
Trần Thị Hồng
3
K33C - Khoa Hóa học
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Khoá luận tốt nghiệp
1.1.2. Phân bố, sinh thái.
Ficus L. là 1 chi lớn gồm rất nhiều loài. hiện nay ước tính trên thế giới
có khoảng 1000 loài, phân bố rộng rãi ở tất cả các vùng nhiệt đới và cận nhiệt
đới của 2 bán cầu, phân bố nhiều nhất ở Malaysia (có mặt 50% tổng số loài).
Việt Nam, chi Ficus L. được ước tính có tới 120 loài (Nguyễn Tiến
Bân,1997) và được phân bố rộng rãi. Gừa thuộc nhóm cây gỗ lớn, phân bố rải
rác ở khắp các tỉnh miền nuí, trung du, đồng bằng và các đảo. trên thế giới
loài cây này cũng gặp ở nhiều nơi từ Ân Độ, Srilanka, Nam Trung Quốc đến
Đông Dương, các nước Đông Nam á, đảo Solomon, Caroline,Australia
Việt Nam Gừa thường thấy trong các quần hệ rừng núi đá, rừng thứ sinh
nhất là ở vùng ven biển và đảo. Cây cũng được trồng xung quanh làng bản, nơi
công cộng để lấy bóng mát. Khi còn nhỏ cây có thể ở dạng sống phụ sinh
(trên đá hay cây gỗ khác). Sau lớn dần bóp nghẹt cây giá để trở thành cây gỗ
lớn với nhiều rễ khí sinh buông xuống từ cành. Gừa ra hoa quả nhiều hàng
năm. quả chín là thức ăn ưa thích của nhiều loài chim rừng. Do đó hạt được
phát tán dễ dàng đi khắp nơi. Hạt rơi vào các kẽ đá, hốc cây đều có khả năng
nảy mầm. tuổi thọ của Gừa có thể hàng trăm năm, gỗ nhẹ và mềm nên ít được
sử dụng.
Bộ phận được sử dụng: rễ và lá, thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi
khô.
Tính vị, công năng:
- Rễ Gừa có vị đắng, chát, tính bình, mát, có tác dụng khử phong, thanh
nhiệt, hoạt huyết, giải độc.
-Lá Gừa có vị đắng, chát, tính mát, có tác dụng hoạt huyết, tán ứ, giải
nhiệt, lý thấp.
Trần Thị Hồng
4
K33C - Khoa Hóa học
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Khoá luận tốt nghiệp
1.1.3. Công dụng
Theo kinh nghiệm nhân dân, 1 số người bốc thuốc chữa bệnh ở tỉnh
Minh Hải đã dùng rễ Gừa phối hợp với nhiều vị thuốc để chữa bệnh sỏi thận.
Cách bào chế như sau: rễ Gừa 30g, rễ nhàu 20g, thân cây muồng trâu
20g, cây thài lài trắng 10g, vỏ thân cây chân chim 10g, lõi cỏ bấc 4g. Tất cả
thái nhỏ, phơi khô, sắc với 400ml nước, còn 100ml nước. Uống làm 2 lần
trong ngày. Mỗi đợt điều trị kéo dài 5-7 ngày.
Dùng chữa bệnh liệt nửa người từ rễ Gừa như sau: rễ gừa 30g, rễ nhàu
non hoặc vỏ, thân cây nhàu già 20g, cây trinh nữ 20g.
Trung Quốc, rễ Gừa được dùng chữa cảm cúm, ho gà, sởi mọc không
đều, viêm kết mạc, đau mắt hột, đau phong thấp, chảy máu cam, đi tiểu ra
máu. Để chữa đau răng lấy tua rễ Gừa, bồ kết với lượng bằng nhau, sắc với
nước, ngậm không được uống.
Lá Gừa chữa vết thương do đâm, chém, cảm cúm, viêm amidan, viêm
phế quản mãn tính, kiết lị, viêm ruột.
Nhựa, mủ từ cây Gừa pha với giấm bôi ngoài để chữa hắc lào, tràng
nhạc.
1.1.4. Thành phần hoá học
Vỏ cây Gừa chứa 14 chất tritecpenoid, 1 ancol béo, 8 chất steroit, 1 chất
coumarin, 1 chất flavan, 2 chất 4-hydroxybenzoat và 1 chất tương tự
carotenoid (Kuo Yueh Hsiung và cs, 1997; CA. 127,231875w).
Vỏ chứa ficuisoflavon và iso lupinisoflavon E. (Theo Li Yen Cheng và
cs, 1997) (CA. 126, 142027a).
Trần Thị Hồng
5
K33C - Khoa Hóa học
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Khoá luận tốt nghiệp
Quả chứa amyrin acetat, amyrin, acid maslinic, acid 2
hydroxyursolic, acid oleanolic, sitosterol và acid protocatechuic (Higa
Mastutake và cs, 1996; CA. 126, 318827p).
1.2. Các phương pháp chiết mẫu thực vật
Sau khi tiến hành thu hái và làm khô mẫu, tuỳ thuộc vào đối tượng chất
có trong các mẫu khác nhau (chất không phân cực, chất có độ phân cực trung
bình, chất phân cực) mà ta chọn dung môi và hệ dung môi khác nhau
1.2.1. Chọn dung môi chiết
Điều kiện của dung môi là phải hoà tan được những chất chuyển hoá
thứ cấp đang nghiên cứu, dễ dàng được loại bỏ, có tính trơ (không phản ứng
với chất nghiên cứu), không dễ bốc cháy, không độc.
Thường thì các chất chuyển hoá thứ cấp trong cây có độ phân cực khác
nhau. Tuy nhiên những thành phần tan trong nước ít khi được quan tâm. Dung
môi dùng trong quá trình chiết ít khi được quan tâm và cần phải được lựa chọn
rất cẩn thận.
Dung môi nếu lẫn các tạp chất thì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và
chất lượng của quá trình chiết. Vì vậy những dung môi này cần được chưng
cất để thu được dạng sạch trước khi sử dụng. Có một số chất dẻo thường lẫn
trong dung môi như: diankyl phtalat, tri-n-butyl photsphat và tri-n-butyl
axetylcitrar. Những chất này có thể lẫn với dung môi trong quá trình sản xuất
hoặc trong khâu bảo quản như trong các nút đậy bằng nhựa hoặc trong các
thùng chứa.
Methanol và chlorofrom thường chứa dioctylphtalat [di-(2-etylhexyl)
phtalat hoặc bis-2-etylhexyl-phtalat]. Chất này sẽ làm sai lệch kết quả phân
lập trong các quá trình nghiên cứu hoá thực vật, thể hiện hoạt tính trong thử
nghiệm sinh học và có thể làm bẩn dịch chiết của cây. Chlorofrom, metyl
Trần Thị Hồng
6
K33C - Khoa Hóa học
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Khoá luận tốt nghiệp
clorit và methanol là những dung môi thường được lựa chọn trong quá trình
chiết sơ bộ một phần của cây như: Rễ, thân, lá, hoa, củ, quả
Những tạp chất của chlorofrom như CH2ClBr, CH2Cl2 có thể phản ứng
với vài hợp chất như các ancaloit tạo muối bậc 4 và những sản phẩm khác.
Tương tự như vậy, sự có mặt của một lượng nhỏ axit clohidric (HCl) cũng có
thể gây ra sự phân huỷ, sự khử nước hay sự đồng phân hoá với các hợp chất
khác. Chlorofrom có thể gây tổn thương cho gan và thận nên khi làm việc với
chất này cần thao tác cẩn thận và khéo léo ở nơi thoáng mát và phải đeo mặt
nạ phòng độc. Metylen clorit ít độc hơn và dễ bay hơi hơn chlorofrom.
Methanol và etanol 80% là những dung môi phân cực hơn các
hidrocacbon thế clo. Các dung môi thuộc nhóm rượu được cho rằng sẽ thấm
tốt hơn lên màng tế bào nên quá trình chiết với các dung môi này sẽ thu được
lượng lớn các thành phần trong tế bào. Trái lại, khả năng phân cực của
chlorofrom thấp hơn, nó có thể rửa giải các chất nằm ngoài tế bào. Các ancol
hoà tan phần lớn các chất chuyển hoá phân cực cùng với các hợp chất phân
cực trung bình và thấp. Vì vậy khi chiết bằng ancol thì các chất này cũng bị
hoà tan đồng thời. Thông thường dung môi cồn trong nước có những đặc tính
tốt nhất cho quá trình chiết sơ bộ.
Tuy nhiên cũng có một vài sản phẩm được tạo thành khi dùng methanol
trong suốt quá trình chiết. Thí dụ trechlonolide A thu được từ trechonaetes
aciniata được chuyển thành trechonolide B bằng quá trình phân huỷ
1-hydroxytropacocain cũng xảy ra khi erythroxylum novogranatense được
chiết trong methanol nóng.
Người ta thường ít sử dụng nước để thu được dịch chiết thô từ cây mà
thay vào đó là dùng dung dịch nước của methanol.
Dietyl ete hiếm khi được dùng cho các quá trình chiết thực vật vì nó rất
dễ bay hơi, dễ bốc cháy và rất độc, đồng thời nó có xu hướng tạo thành peroxit
Trần Thị Hồng
7
K33C - Khoa Hóa học

Đăng ký:
Bài đăng (Atom)