
Thứ Năm, 12 tháng 5, 2016
Bước đầu nghiên cứu phân loại các loài làm thuốc thuộc cho cò ke (grewia l ) ở việt nam
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Bản m tả chi ựoc x y dựng tr n cơ s tập h p các bản m tả củ các loài
trong chi Nếu bản m tả này c sự khác bi t so với tài li u gốc và các tài li u
khác (thƣờng do số loài trong chi
mỗi tài li u khác nh u), chúng t i sẽ c
những ghi chú b sung
- Bản m tả các bậc ph n loại ph (ph n họ, t ng, ph n chi,…) ƣ c x y dựng
tr n cơ s t m tắt những ặc i m chung và cơ bản nhất củ các t xon dƣới
- Bản m tả họ ƣ c x y dựng tr n cơ s tập h p các bản m tả chi và các bậc
ph n loại ph (ph n họ, t ng)
Xây dựng khoá định loại: Lự chọn cách x y dựng khoá lƣỡng ph n (ki u
zic-zắc, r ng cƣ ), cách làm ƣ c tiến hành nhƣ s u: Từ tập h p ặc i m m tả
chi và các t xon chọn r cặp các ặc i m ối lập và xếp chúng vào 2 nh m (các
ặc i m ƣ c chọn phải n ịnh, d nhận biết và th hi n tính chất ph n bi t
giữ các t xon) Trong mỗi nh m, lại tiếp t c cho r cặp ặc i m ối lập và xếp
chúng vào 2 nh m khác, cứ tiếp t c nhƣ vậy cho ến khi ph n bi t ƣ c hết các
taxon.
Địa điểm thu mẫu chuẩn (Loc. Class.), mẫu vật chuẩn (Typus): Dự vào tài
li u gốc, mẫu vật chuẩn và các chuy n khảo, ƣ c trích dẫn theo quy ƣớc quốc
tế.
Sinh học và sinh thái: Tr nh bày theo khả n ng th ng tin hi n c ( ƣ c thu
thập th ng qu tài li u và mẫu vật) Dữ li u sinh học b o gồm các th ng tin về
thời gi n r ho , thời gi n quả chín, khả n ng tái sinh (bằng hạt, chồi, mức ộ tái
sinh) Dữ li u về sinh thái là những th ng tin v nơi sống, khả n ng thích ứng,
loại h nh sinh thái thích h p (ven bi n, ồi trọc, rừng nguy n sinh h y thứ
sinh,…), ộ c o so với mặt bi n,…
Phân bố: B o gồm phần ph n bố
- Ph n bố
Vi t N m và tr n thế giới
Vi t N m: Đƣ c xác ịnh c n cứ vào mẫu vật và tài li u Các tỉnh
ƣ c trích dẫn theo thứ tự từ Bắc vào N m và từ T y s ng Đ ng theo quy soạn
thảo thực vật chí
Vi t N m
Hán Thị Hải Yến, K35CN Sinh - trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2
Page 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Ph n bố tr n thế giới: Đƣ c xác ịnh c n cứ vào tài li u và ƣ c trích dẫn theo
quy phạm soạn thảo thực vật chí Vi t N m
Mẫu nghiên cứu: Đƣ c xác ịnh c n cứ vào những mẫu vật
trích dẫn kèm theo tr nh tự ị
nghi n cứu,
i m thu mẫu và theo quy phạm soạn thảo thực
vật chí Vi t N m
Giá trị sử dụng: Đƣ c xác ịnh th ng qu tài li u và iều tr thực ị , b o
gồm giá trị kho học (loài ặc hữu, quý hiếm, nguồn gen ộc áo,…), giá trị kinh
tế (làm thực phẩm, làm thuốc, lấy gỗ,…) và hi n trạng nguồn l i (theo sách ỏ,
theo các tài li u khác)
Hán Thị Hải Yến, K35CN Sinh - trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2
Page 12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3. 1. Hệ thống và v trí ph n loại chi C ke (Grewia L. ở Việt Nam
S u khi ph n tích các h thống ph n loại chi C ke (Grewia L ) và họ Đ y
(Tili ce e Juss ), th m khảo các c ng tr nh thực vật chí
N m và các c ng tr nh nghi n cứu họ Đ y
các nƣớc l n cận Vi t
Vi t N m, chúng t i nhận thấy h
thống ph n loại củ chi C ke (Grewia L ) là tƣơng ối ồng nhất
hầu hết các
tác giả nghi n cứu
Về vị trí chi C ke (Grewia L )
Vi t N m, chúng t i nhận thấy c h i
qu n i m sau:
+ Quan điểm 1: Xếp chi C ke (Grewia L ) vào họ Đ y (Tili ce e) Đi theo qu n
i m này c một số tác giả nhƣ: Engler (1964), Hutchinson (1969), Takhtajan
( 973, 987, 996, 2 9), Heywood ( 993, 2 7),…
+ Quan điểm 2: Xếp chi C ke (Grewia L.) trong ph n họ Grewioideae thuộc họ
B ng M lv ce e Đi theo qu n i m này c một số tác giả nhƣ: S. J. Walter et al.
(2
2); C B yer & K Kubitzki (2
i m h nh thái và sinh học ph n t
3) Qu n i m này c sự kết h p giữ
Tuy vậy, c n c một số chi trong phân họ
Tilioide e các tác giả ghi chú chƣ r vị trí
ến n y vẫn chƣ
ặc
u Do vậy, qu n i m này cho
ƣ c thống nhất
Nhƣ vậy, qu quá tr nh t m hi u tài li u, chúng t i i theo qu n i m củ các
tác giả nhƣ Engler ( 964), Hutchinson ( 969), T kht j n ( 973, 1987, 1996,
2009), Heywood (1993, 2007) xếp chi C ke (Grewia L ) vào họ Đ y (Tili ce e
Juss.). Tr n cơ s
, chi C ke (Grewi L )
Vi t N m c khoảng 24 loài (9
loài làm thuốc) ƣ c xếp vào họ Đ y (Tili ce e Juss ), bộ B ng (M lv les), ph n
lớp S (Dilleniid e), lớp Ngọc l n (M gnoliopsid ) h y c n gọi là lớp H i là
mầm (Dicotyledons), ngành Ngọc l n (M gnoliophyt ) h y c n gọi là ngành Hạt
kín (Angiosperm e)
3.2. Đặc điểm hình thái chi Cò ke (Grewia L.) qua đại diện các loài làm thuốc
ở Việt Nam
Hán Thị Hải Yến, K35CN Sinh - trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2
Page 13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
L. 1753. Sp. P1. 2: 964; Gagnep., 1911. Fl. Gen. Indo-Chine, 1: 538; C.
Phengklai, 1993. Fl. Thailand 6 (1): 16; Takht, 2009. Flower. Pl. ed. 2: 231.
3.2.1. Dạng sống: Các loài làm thuốc thuộc chi C ke (Grewia L )
Vi t N m
số là c y gỗ hoặc b i Thân thƣờng h nh tr n, vỏ màu n u en, cành thƣờng có
lông hình sao.
3.2.2. Lá: Lá ơn, mọc cách, c lá kèm ti u giảm Cuống lá ngắn, c l ng h nh
s o Phiến lá h nh trứng rộng (G. abutilifolia Vent. ex Juss., G. asiatica L., G.
eriocarpa Juss., G. oligandra Pierre, G. urenifolia (Pierre) Gagnep.), h nh trứng
thuôn dài (G. hirsuta Vahl., G. astropetala Pierre.), h nh trứng rộng ngƣ c (G.
tomentos Juss.), h nh bầu d c (G. poligama Roxb ); mép lá c r ng cƣ , gốc lá
bất xứng (G. asiatica L., G. eriocarpa Juss., G. poligama Roxb., G. urenifolia
(Pierre) G gnep ) h y ối xứng (G. abutilifolia Vent. ex Juss., G. astropetala
Pierre., G. hirsuta Vahl., G. tomentos Juss., G. oligandra Pierre). Phiến lá c
lông ặc bi t tr n g n. Gân hình chân vịt gồm 3-5 g n xuất phát từ gốc, 2 g n gốc
chạy ến quá n
chiều dài củ lá (G. abutilifolia Vent. ex Juss., G. asiatica L.,
G. eriocarpa Juss., G. poligama Roxb., G. tomentos Juss., G. urenifolia (Pierre)
Gagnep.) hay không (G. astropetala Pierre., G. hirsuta Vahl., G. oligandra
Pierre), g n mạng h nh th ng
3.2.3. Hoa và cụm hoa: Ho thƣờng tạo thành c m xim c 3-nhiều ho , hoặc
thành chùm (G. tomentosa Juss.) mọc
nách lá, hiếm khi mọc
ỉnh cành (G.
tomentosa Juss.); cuống c m ho thƣờng c l ng Lá bắc sớm r ng Ho lƣỡng
tính, ít khi tạp tính (G. polygama Roxb.); b o ho mẫu 5; cuống ho ngắn,
thƣờng c l ng
Hán Thị Hải Yến, K35CN Sinh - trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2
Page 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hình 1: Cấu tạo hoa của chi Grewia
Hình 2: Hoa đã tách bao hoa và nh
+ Lá đài: 5, rời nh u, xếp v n, màu vàng, trắng hoặc màu ho cà, ít khi n u; mặt
ngoài c l ng, một số loài mặt trong c l ng
gốc (G. astropetala Pierre, G.
hirsuta Vahl., G. poligama Roxb.).
+ Cánh hoa: 5, rời nh u, phần lớn màu vàng hoặc trắng, ngắn hơn ài, thƣờng c
tuyến
gốc, gốc c một v ng l ng Cánh ho h nh trứng thu n; ít khi h nh chữ
nhật (G. abutilifolia Vent. ex Juss., G. oligandra Piere), chia thùy (G. oligandra
Piere).
+ Trục nhị nhụy: rất ngắn, thƣờng kh ng l ng
+ Nhị: nhiều, rời; chỉ nhị kh ng ều, ngắn, thƣờng kh ng l ng; b o phấn nhẵn,
ính lƣng, m dọc
+ Bộ nhụy: Bầu 2-4 , mỗi
c 1-2 noãn; v i nh y ơn, nhẵn hay có lông (G.
urenifolia (Pierre) Gragnep.); núm nh y xẻ thùy 2-nhiều
3.2.4 Quả: Quả hạch thƣờng gồm 4 hạch (G astropetala Pierre., G. eriocarpa
Juss., G. hirsuta Vahl.) hay 2-4 hạch (G asiatica L., G. urenifolia (Pierre)
G gnep ) Quả thƣờng c h nh cầu tr n hoặc dẹt (G hirsuta Vahl., G. urenifolia
(Pierre) Gagnep).
3.2.5. Hạt: Thƣờng
hạt trong mỗi , hạt nhẵn; nội nhũ nhiều; lá mầm phẳng
(nhẵn) Hạt thƣờng kh ng tách rời vỏ hạt
Typus: Grewia occidentalis L. (vide Green, 1929).
Hán Thị Hải Yến, K35CN Sinh - trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2
Page 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chi Cò ke (Grewia L ) tr n thế giới gồm 5 loài, thƣờng ph n bố
nhi t ới Á Ch u, ph biến
vùng
một số nƣớc: Thái L n, Lào, C mpuchi , Trung
Quốc, M l ixi , Vi t N m… Vi t N m c 24 loài, C ke c
và trung du, ặc bi t từ Ngh An, Th nh H
c y ƣ sáng, mọc nh nh, thƣờng mọc
th c y b i tr n ất s u nƣơng rẫy,
các tỉnh miền núi
tr vào ến T y Nguy n C ke là
i khi gần nhƣ thuần loại trong các quần
ồi trọc hoặc rừng thứ sinh C ke c nhiều
giá trị s d ng nhƣ: làm d y thừng, lấy s i, làm thức n, làm thuốc… trong
c
9 loài ƣ c ghi nhận làm thuốc
3.3. Khoá đ nh loại các loài thuộc chi Cò ke (Grewia L. đƣợc dùng làm
thuốc ở Việt Nam
Gốc lá ối xứng
2 Lá c ch p xẻ thùy
3 Ch p xẻ thùy 2, c m ho chùm mọc
ỉnh cành, cánh ho h nh trứng
thuôn dài, núm nh y xẻ 3-4 thùy…………………… …… 1. G.
tomentosa
3b Ch p lá xẻ thùy cạn 3-5, c m ho xim, mọc nách lá, cánh ho h nh
chữ nhật, núm nh y xẻ 5 thùy……………………… ...............2. G.
abutilifolia
2b. Lá có chóp nguyên
4 Lá c h nh trứng hẹp thuôn dài
5 Quả hạch chi 4 thùy ến gốc, chóp lá nhọn, gốc lá nhọn, ài h nh
mũi mác, núm nh y chi nhiều thùy ……………………… 3. G.
hirsuta
5b Quả hạch c 4 gờ thấp, chóp lá tù, gốc lá h nh tr n hoặc h nh tim,
ài hình thuôn, núm nh y chi 2 thùy ………………....4. G.
astropetala
4b Lá c h nh trứng rộng………… ……… ………… …..5. G.
oligandra
b Gốc lá bất xứng
Hán Thị Hải Yến, K35CN Sinh - trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2
Page 16

Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét