
Thứ Hai, 18 tháng 4, 2016
Xây dựng hệ thống bài tập hóa vô cơ bậc đại học các nguyên tố phi kim nhóm v a, IV a và III a
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Khoa Hóa học
+ Phản ứng thay thế
0
350 C
2Na + 2NH3
2NaNH2 + H2
0
t
2Al + 2NH3
2AlN + 3H2
3Ca + 2NH3
3CaH2 + N2
+ Phản ứng oxi hóa
Pt
4NH3 + 5O2
4NO + 6H2O
0
800-900 C
0
t
3CuO + 2NH3
3Cu + 2N2 + 3H2O
0
2NH3
500 C
N2 + 3H2
- Phương pháp điều chế amoniac
+ Trong phòng thí nghiệm:
NH3.H2O
0
t
NH3 + H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2
0
t
2NH3 + CaCl2 + 2H2O
+ Trong công nghiệp:
0
N2 + 3H2
t , xt, p
2NH3
Muối amoni
- Tính chất vật lý: ion amoni không màu và đều dễ tan trong nước.
- Tính chất hóa học:
+ Trong dung dịch nước ion NH4+ bị thủy phân tạo ra môi trường axit
NH4+ + H2O
NH3 + H3O+
K = 5,5.10-10
+ Các muối amoni bị dung dịch kiềm mạnh phân hủy
2NH4Cl + Ba(OH)2
2NH3 + BaCl2 + 2H2O
+ Các muối amoni dễ bị nhiệt phân hủy
Khóa luận tốt nghiệp
-8-
Đào Thị Ngọc Hân – K35B – SP Hóa
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Khoa Hóa học
0
60 C
(NH4)2CO3
0
190 C
NH4NO3
2NH3 + CO2 + H2O
N2O + H2O
- Điều chế: amoniac + axit
muối amoni
b. Các oxit của nitơ
Đinitơ oxit (N2O)
- Tính chất vật lý: là chất khí không màu, có mùi dễ chịu, tan được trong nước
nhưng không phản ứng với nước. Đinitơ oxit không duy trì sự cháy nhưng
duy trì sự hô hấp.
- Tính chất hóa học: tính oxi hóa
2N2O
0
> 500 C
2N2 + O2
N2O + C
N2 + CO
3N2O + 2NH3
4N2 + 3H2O
- Điều chế:
0
NH4NO3
200-250 C
N2O
2NaNO3 + (NH4)2SO4
+ H2O
0
300 C
2N2O
+ Na2SO4 + 4H2O
Nitơ oxit (NO)
- Tính chất vật lý: là chất khí không màu, hóa nâu trong không khí.
- Tính chất hóa học:
+ Tính oxi hóa
0
t
2H2S + 2NO
5H2 + 2NO
0
t
2Cu + 2NO
N2 + 2S + 2H2O
2NH3 + 2H2O
0
t
N2 + 2CuO
+ Tính khử
Khóa luận tốt nghiệp
-9-
Đào Thị Ngọc Hân – K35B – SP Hóa
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Khoa Hóa học
2CrO3 + 2NO + 3H2SO4
2HNO3 + Cr2(SO4)3 + 2H2O
6KMnO4 + 10NO + 9H2SO4
10HNO3 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 4H2O
+ Nitơ oxit tham gia phản ứng hóa hợp với nhiều chất
2NO + O2
2 NO2
2NO + Cl2
2NOCl
FeSO4 + NO
Fe(NO)SO4
Nitơ đioxit (NO2)
- Tính chất vật lý: là chất khí màu nâu đỏ, mùi tanh, rất độc.
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng phân hủy
2NO2
0
600 C
2NO + O2
+ Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
3NO2 + H2O
2HNO3 + NO
2NO2 + 2NaOH
NaNO2 + NaNO3 + H2O
+ Tính oxi hóa mạnh
Cu + NO2
NO + CuO
CO + NO2
NO + CO2
+ Tính khử
O3 + 2NO2
N2O5 + O2
H2O2 + 2NO2
2HNO3
- Điều chế:
0
2Pb(NO3)2
t
2PbO + 4NO2 + O2
c. Axit nitric và muối nitrat
Khóa luận tốt nghiệp
- 10 -
Đào Thị Ngọc Hân – K35B – SP Hóa
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Khoa Hóa học
Axit nitric
- Tính chất vật lý: axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, tan trong nước
với bất kì tỉ lệ nào. Các dung dịch HNO3 đều dẫn điện.
- Tính chất hóa học:
+ Tính axit
HNO3 là một axit điển hình, với bất kì nồng độ nào cũng đều có các tính
chất giống các axit khác như làm quỳ hóa đỏ, tác dụng với bazơ, oxit bazơ,
muối…
CuO + 2HNO3
Cu(NO3)2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HNO3
Fe(NO3)3 + 3H2O
CaCO3 + 2HNO3
Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
+ Tính oxi hóa
3H2S + 2HNO3
3S + 2NO + 4H2O
3Cu + 8HNO3
C + 4HNO3
3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0
t
CO2 + 4NO2 + 2H2O
- Điều chế:
+ Trong công nghiệp: dùng phương pháp oxi hóa amoniac tổng hợp
Sơ đồ:
NH3
+ O2(Pt)
3-8 atm; 8000C
NO
+ O2
NO2 + H2O HNO3
+ Trong phòng thí nghiệm
0
NaNO3 + H2SO4 đặc
120-170 C
NaH
NaHSO4 + HNO3
Muối nitrat
- Tính chất vật lý:
+ Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước.
Khóa luận tốt nghiệp
- 11 -
Đào Thị Ngọc Hân – K35B – SP Hóa
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Khoa Hóa học
+ Màu của muối do màu của cation kim loại trong muối quyết định.
- Tính chất hóa học:
+ Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy
0
2NaNO3
t
t0
2Pb(NO3)2
2AgNO3
2NaNO2 + O2
t0
2PbO + 4NO2 + O2
2Ag + 2NO2 + O2
+ Tính oxi hóa
2KNO3 + 3C + S
N2 + 3CO2 + K2S
3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4
3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O
4Zn + NaNO3 + 7NaOH + 6H2O
4Na2[Zn(OH)4] + NH3
- Nhận biết ion nitrat:
Đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3- với đồng kim loại và H2SO4 loãng
3Cu + 8H+ + 2NO32NO + O2
3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO2
1.2.2. Photpho hợp chất [6]
1.2.2.1. Photpho
a. Tính chất vật lý của photpho
Photpho có 3 dạng thù hình: photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen.
- Photpho trắng: là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, mềm, dễ
nóng chảy, dễ bay hơi và rất độc. Không tan trong nước nhưng tan nhiều
trong một số dung môi như cacbon đisunfua, benzen, ete...
- Photpho đỏ: là chất bột màu đỏ, không độc, không phát quang. Không tan
trong nước, không tan trong CS2…
- Photpho đen: là chất rắn có cấu trúc polyme dạng lớp, không độc, không tan
trong nước, C6H6, CS2…
Khóa luận tốt nghiệp
- 12 -
Đào Thị Ngọc Hân – K35B – SP Hóa
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Khoa Hóa học
b. Tính chất hóa học của photpho
Photpho vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử, nhưng khác với nitơ, tính khử
là chủ yếu.
- Phản ứng với phi kim: tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ H2, C, N2).
2PCl3
2P + 3Cl2
4P + 5O2
0
t
P4O10
P + 2Si
Si2P
- Phản ứng với kim loại
3Na + P
Al + P
Na3P
AlP
Cu3P
3Cu + P
- Phản ứng với các chất oxi hóa khác
5CuSO4 + 2P + 8H2O
4P + 5KNO3
5Cu + 2H3PO4 + 5H2SO4
0
t
2P2O5 + 5KCl
- Phản ứng với dung dịch kiềm
P4 + 3KOH + 3H2O
PH3 + 3KH2PO2
2P4 + 3Ba(OH)2 + 6H2O
2PH3 + 3Ba(H2PO2)2
c. Điều chế photpho
* Photpho trắng
- Trong công nghiệp:
0
2Ca3(PO4)2 + 6SiO2 + 10C
1500 C
6CaSiO3 + 10CO + P4
- Trong phòng thí nghiệm: thường không điều chế photpho mà tinh chế lại
photpho thị trường bằng cách ngâm trong dung dịch HNO3 5% sau đó rửa lại
bằng nước cất.
Khóa luận tốt nghiệp
- 13 -
Đào Thị Ngọc Hân – K35B – SP Hóa

Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét