
Thứ Sáu, 11 tháng 3, 2016
Biến đổi fourier, hàm suy rộng và toán tử giả vi phân
Khoá luận tốt nghiệp
Ví dụ 1.17. Kí hiệu
x xi , y yi
n
n
là không gian vector thực n chiều. Với
n
n
ta đặt x,y xi yi .
(1.4)
i 1
Hệ thức (1.4) thoả mãn hệ tiên đề tích vô hướng. Chuẩn sinh ra bởi tích vô
hướng (1.4) là
x
n
x,x xi2 ,
x xi n .
i 1
Chuẩn này trùng với chuẩn của x trong không gian
chuẩn). Nên không gian vector thực
n
n
(không gian định
cùng với tích vô hướng (1.4) là một
không gian Hilbert.
Định lý 1.18 (Định lý Riesz). Mọi phiếm hàm tuyến tính liên tục trong không
gian Hilbert H đều có thể biểu diễn duy nhất dưới dạng:
x H.
f (x) x,a ,
trong đó phần tử a H được xác định duy nhất bởi phiếm hàm f và ta có
f a.
(1.5)
Chứng minh: (xem giải tích hàm - Nguyễn Phụ Hy).
Nhận xét: Nhờ định lý Riez mỗi phiếm hàm tuyến tính liên tục f trên không
gian Hilbert H tương ứng một đối một với phần tử a trong H . Hiển nhiên
tương ứng đó vừa tuyến tính vừa đẳng cự. Vì vậy ta có thể đồng nhất mỗi
phiếm hàm f H * với phần tử a H nghĩa là H H . Nói cách khác
không gian Hilbert là không gian tự liên hợp.
Mai Thị Thu Trang
10
Khoá luận tốt nghiệp
1.3. Không gian Lp , 1 p
1. Không gian L1
Định nghĩa 1.19. Cho là tập mở của
n
trang bị độ đo Lebesgue. Ta kí
hiệu L1 là không gian các hàm khả tích trên lấy giá trị trong , và đặt
f
L1
f x dx .
Định nghĩa 1.20. Ta gọi giá của hàm f xác định trên và kí hiệu là suppf
và supp x : f x 0 .
Khi supp f và suppf là tập compact thì ta nói f có giá compact trên
.
Định nghĩa 1.21. Một hàm f xác định hầu khắp nơi trên được gọi là khả
tích địa phương trên nếu f L1 A với mọi tập đo được A và kí
hiệu là f L1,loc .
Bổ đề 1.22 (Bổ đề Fatou)
Giả sử fk là dãy các hàm trong L1 sao cho
1) Với mỗi k ta có fk x 0 hầu khắp nơi trên .
2) sup fk .
Với mỗi x đặt f x liminf fk x . Khi đó f L1 và ta có:
k
f lim f
k
Bổ đề 1.23.
k
.
Giả sử f L1 , l o c sao cho
hầu khắp nơi trên .
Mai Thị Thu Trang
11
fu 0,u C thì
0
f =0
Khoá luận tốt nghiệp
Định lý 1.24. Không gian C0 các hàm khả vi liên tục có giá compact trù
mật trong L1 tức là f L1 và 0,f1 C0 sao cho
f f1
L1
.
2. Không gian Lp ( 1 p )
Định nghĩa 1.25. Cho là tập mở trong n . Không gian L p là tập hợp
tất cả các hàm f với luỹ thừa bậc p khả tích trên nghĩa là
Lp f / f x cùng với chuẩn f
1
p
Lp
p
f x dx .
Định lý 1.26 (bất đẳng thức Holder). Giả sử f L p ; g Lq trong đó
p 1, q 1,
1 1
1 (khi đó p được gọi là mũ liên hợp với q ) thì
p q
gf L1 và
f x g x dx
f
Lp
gL .
q
Định lý 1.27 (bất đẳng thức Minkovsky). Giả sử f L p g L p ,
p>1. Khi đó:
f gL f
p
Lp
gL
p
Định lý 1.28 (Tính trù mật)
Không gian C0 trù mật trong L p với 1 p .
Định lý 1.29. Kí hiệu
L
p
là không gian liên hợp của L p
( 1 p ). Khi đó Lp = Lq trong đó q>1 thoả mãn
Mai Thị Thu Trang
12
1 1
1
p q
Khoá luận tốt nghiệp
Nghĩa là nếu : Lp là một phiếm hàm tuyến tính liên tục trên
L p thì tồn tại duy nhất một hàm g Lq sao cho f gf dx và
g . Ngược lại với mỗi hàm g Lq đều tồn tại một phiếm hàm
tuyến tính liên tục sao cho f gf dx,f Lp .
Định lý 1.30. L2 là không gian Hilbert với tích vô hướng
f ,g f x g x dx .
Hệ quả 1.31. L2 là không gian tự liên hợp.
Định lý 1.32. Không gian L2 là không gian phản xạ với 1 p .
3. Không gian L
Định nghĩa 1.33. L là tập hợp tất cả các hàm f : đo được và bị
chặn hầu khắp nơi trong . Nghĩa là c 0: f x c hầu khắp nơi trong .
Kí hiệu: f
f
inf c: f x c h.k.n /
essup p f x .
x
Định lý1.34. L p là không gian Banach 1 p .
Hệ quả 1.35. Nếu 1 p thì một dãy Cauchy trong L p bao giờ cũng
có một dãy con hội tụ từng điểm hầu khắp nơi trên .
Hệ quả 1.36
Lp L1.loc , 1 p trong đó là miền tuỳ ý trong n .
4. Tích chập
Bổ đề 1.37
Mai Thị Thu Trang
13
Khoá luận tốt nghiệp
Nếu hàm f ,g L1
thì h x f x yg y dy là khả tích trên
n
n
.
n
Chứng minh. Theo định lý Fubini ta có:
h x dx
n
f x y g y dydx
n
n
f
x
y
g
y
dy
dx
n n
= g y f x y dx dy f
L1
. f
L1
.
Định nghĩa 1.38. Giả sử các hàm f ,g khả tích trên n . Khi đó hàm
h x
f x yg y dy được gọi là tích chập của hàm
f và g. Ta kí hiệu
n
tích chập của f và g là f g.
Định lý 1.39 (Bất đẳng thức Young). Nếu f L1
1 p thì f g Lp
n
và
f g f
L1
n
và g Lp
n
với
.gL .
p
Chứng minh
+Xét với p = 1. Đặt h x
f x y g x dx . Theo bổ đề 1.36 thì h x khả
tích trên
n
n
và h x hữu hạn với hầu khắp x n . Hơn nữa ta có
f g L
1
n
n
f x y g y dy dx
n
f
x
y
g
y
dy
dx
n n
g y f x y dx dy f
n
Vậy định lý đúng với p = 1.
Mai Thị Thu Trang
14
L1
gL.
1
Khoá luận tốt nghiệp
+ Xét với 1 p đặt hp x
f x y g x
p
dy thì hp x hữu hạn với
n
1 1
1 . áp
p p
hầu khắp x n . Gọi p là số mũ liên hợp của p nghĩa là
dụng bất đẳng thức Holder ta có
1
p
f x y g y dx f x y f x y
n
f x y
n
1
p
1
p
g y dy
n
1
p
p
. f x y g y dx f
n
1
p
L1
h x
p
1
p
.
Như vậy f g x tồn tại với hầu khắp x n . Theo bổ đề 1.36 ta có:
p
f g L f g x dx
p
n
1
p
n
1
p
f x y g y dy dx
p
n
1
p
p
f x y g x dy dx f
n n
f
1
p
L1
f
1
p
L1
f
p
f x y g x dy dx
n n
f x y dx
n
1
p
L1
f
1
p
L1
gL f
p
1
p
L1
1
1
p
L1
p
h
x
dx
p
n
1
p
p
g y dy
n
1
p
gL .
p
Vậy định lý đúng với 1 p .
+ Xét với p ta có:
f x y g y dy
n
gL
f x y dy g
n
Mai Thị Thu Trang
15
L
f
L1
.

Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét