Thứ Hai, 16 tháng 5, 2016

Nghiên cứu khả năng sử dụng, bảo tồn một số loài thực vật có hoạt tính sinh học và tinh dầu tại trại đa đạng sinh học mê linh

13 OD (DMSO) – OD (ngày 0) Giá trị CS% sau khi tính theo công thức trên, đựơc đưa vào tính toán exel để tìm ra % trung bình ± độ lệch tiêu chuẩn của phép thử được lặp lại 3 lần theo công thức của Ducan như sau: Độ lệch tiêu chuẩn   (xi - x )2  = n-1 Các mẫu có biểu hiện hoạt tính (CS < 50%) sẽ được chọn ra để thử nghiệm tiếp để tìm giá trị IC50 Giá trị IC50 : Dùng giá trị CS của 10 thang nồng độ, dựa vào chương trình Table curve theo thang giá trị logarit của đường cong phát triển tế bào và nồng độ chất thử để tính giá trị IC50. Công thức: 1/y=a+blnX Trong đó Y: Nồng độ chất thử X: Giá trị CS (%) Ảnh. Thử nghiệm gây độc tế bào trên phiến vi lượng 2.4.2.4 Nghiên cứu hàm lƣợng tinh dầu Bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước có hồi lưu trong thiết bị Clevenger, phân tích chất lượng tinh dầu bằng phương pháp sắc ký khí (GC), sắc ký khối phổ (GC/MS) và cộng hưởng từ hạt nhân (NMR). 14 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định Chúng tôi đã tiến hành thử hoạt tính kháng vi sinh vật của 112 mẫu thực vật thu tại trạm Đa dạng sinh học Mê Linh, các kết quả bước đầu (Bảng 1 ) cho thấy đã xác định được 78 loài có hoạt tính kháng vi sinh vật bao gồm: – 49 loài thực vật có hoạt tính kháng vi khuẩn Gr (-), trong đó có 45 loài có hoạt tính kháng vi khuẩn E. coli; 12 loài có hoạt tính kháng vi khuẩn P. aeruginosa; 8 loài có hoạt tính kháng cả hai loài vi khuẩn trên, đó là các loài: Quisqualis indica; Derris elliptica; Melastoma sp.; Rhodomyrtus tomentosa; Passiflora foetida; Polygonum chinense; Mischocarpus poilanei; Lantana camara. – 58 loài có hoạt tính kháng vi khuẩn Gr (+), trong đó có 29 loài có hoạt tính kháng vi khuẩn B. subtillis; 50 loài kháng vi khuẩn S. aureus; 21 loài kháng cả hai dòng vi khuẩn trên, đó là các loài: Rhus chinensis, Rhus succelanea, Desmos chinensis, Dregea volubilis, Streptocaulon juventas, Caesalpinia latisiliqua, Cassia alata, Peltophorum pterocarpum, Bischofia javanica, Croton tonkinensis, Homonoia riparia, Phyllathus reticulatus, Stephania sp., Rhodomyrtus tomentosa, Polygonum chinense, Euodia lepta, Glycosmis citrifolia, Stemona tuberosa, Symplocos sp., Lantana camara, Vitex quinata. – 26 loài có tác dụng với Nấm mốc, trong đó có 9 loài kháng ASP. niger; 21 loài kháng F. oxysporum; 4 loài kháng cả hai dòng nấm mốc trên là: Desmos chinensis, Anodendron manubriatum, Homonoia riparia, Helixanthera brevicalyx. – 31 loài có tác dụng với Nấm men; trong đó có 16 loài kháng C. albicans; 27 loài kháng S. cerevisiae; 12 loài kháng cả hai dòng nấm men trên là: 15 Desmos chinensis, Marsdenia tonkinensis, Bixa orellana, Garcinia oligantha, Glochidion sp1, Glochidion sp2, Homonoia riparia, Rhodomyrtus tomentosa, Polygonum chinense, Pterospermum heterophyllum, Grewia paniculata. – 3 loài có hoạt tính rất mạnh kháng 7 trong số 8 vi sinh vật kiểm định là Desmos chinensis; Homonoia riparia; Rhodomyrtus tomentosa. – Các mẫu có hoạt tính khá là Anodendron manubriatum, Dregea volubilis, Symplocos sp., Bridelia sp., Bischofia javanica, Marsdenia tonkinensis, Peltophorum pterocarpum, Cassia alata, Rhus chinensis, Melastoma sp., Bixa orellana, Lantana camara, Polygonum chinense, Passiflora foetida, Croton tonkinensis. Bảng 1. Kết quả hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định F. oxysporum C. albicans S. cerevisiae 8 9 ASP. niger 6 7 S. aureus 3 4 5 1. Acanthaceae Justicia ventricosa Thunbegia grandiflora 2. Anacardiaceae Canarium tonkinense Rhus chinensis Rhus succedanea 3. Annonaceae Desmos chinensis Uvaria grandiflora 4. Apocynaceae Anodendron manubriatum Tabernaemontana sp. 5. Asclepiadaceae B. subtillis 1 2 Ký hiệu mẫu 200 (-) (-) 200 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) 50 (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 50 200 200 (-) (-) (-) (-) 100 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) 50 (-) (-) (-) 50 (-) 25 (-) 200 200 200 100 (-) (-) (-) 200 200 200 (-) (-) (-) (-) 200 (-) 50 (-) E. coli TT P. aeruginosa Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC: g/ml) Vi khuẩn Vi khuẩn Nấm Nấm mốc Gr(-) Gr (+) men 200 (-) (-) 200 (-) (-) 16 10 Dregea volubilis 11 Marsdenia tonkinensis 12 Streptocaulon juventas 6. Asteraceae 13 Bidens pilosa 14 Eupatorium fortunei 7. Bignoniaceae 15 Oroxylum indicum 8. Bixaceae 16 Bixa orellana 9. Caesalpiniaceae 17 Bauhinia sp. 18 Caesalpinia latisiliqua 19 Cassia alata 20 Peltophorum pterocarpum 21 Saraca dives 10. Cluciaceae 22 Garcinia oligantha 23 Garcinia sp. 11. Combretaceae 24 Quisqualis indica 12. Connaraceae 25 Rourea minor 13. Cucurbitaceae 26 Hodgsonia macrocarpa 14. Euphorbiaceae 27 Alchornea trewioides 28 Aporosa dioica 29 Bischofia javanica 30 Bridelia sp. 31 Croton tonkinensis 32 Glochidion sp1. 33 Glochidion sp2. 34 Homonoia sp. 35 Homonoia riparia 36 Macaranga trigonostemonoides 37 Phyllanthus reticulatus 15. Fabaceae 38 Derris sp. 39 Derris elliptica 40 Lithocarpus sp. 41 Pueraria montana 16. Gleicheniaceae 100 200 (-) (-) (-) (-) 200 200 200 (-) 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) 200 (-) (-) 200 200 (-) 200 (-) (-) 200 (-) (-) 200 (-) (-) 200 (-) 200 200 200 (-) 200 50 100 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 200 (-) 200 200 200 100 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) 200 200 (-) (-) 50 100 (-) (-) 200 (-) 200 (-) (-) (-) (-) 50 (-) (-) (-) (-) (-) 100 200 (-) 200 200 (-) 100 (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) 200 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 200 100 200 (-) 200 50 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 100 (-) 100 (-) (-) 200 50 (-) 200 100 (-) (-) (-) (-) 200 (-) 200 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) 50 (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 (-) (-) (-) 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) 50 200 50 100 200 100 (-) (-) (-) 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 (-) 50 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) 200 (-) (-) 17 42 Dicranopteris dichotoma 17. Gnetaceae 43 Gnetum montanum 18. Hamamelidaceae 44 Liquidambar formosana 19. Hypericaceae 45 Cratoxylum pruniflorum 20. Lauraceae 46 Phoebe lanceolata 21. Loranthaceae 47 Helixanthera brevicalyx 48 Viscum liquidambaricola 22. Malvaceae 49 Hibiscus grewiaefolius 23. Melastomataceae 50 Melastoma sp. 24. Menispermaceae 51 Stephania sp. 52 Tinospora sinensis 25. Moraceae 53 Ficus sp. 26. Myristicaceae 54 Knema lenta 27.Myrtaceae 55 Rhodomyrtus tomentosa 28. Passifloraceae 56 Passiflora foetida 29. Polygonaceae 57 Polygonum chinense 30. Rutaceae 58 Atalantia roxburghiana 59 Euodia lepta 60 Glycosmis citrifolia 61 Micromelum hirsutum 62 Zanthoxylum nitidum 31. Sapindaceae 63 Allophylus macrodontus 64 Mischocarpus poilanei 32. Schizeaceae 65 Lygodium flexuosum 33. Stemonaceae 66 Stemona tuberosa 34. Sterculiaceae 200 (-) 100 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) 200 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) 200 (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) 100 200 50 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) 50 (-) (-) 200 200 200 (-) 200 (-) 200 (-) (-) 200 200 (-) (-) 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 200 200 200 (-) 200 50 100 200 200 100 (-) 200 (-) 200 200 200 100 (-) (-) 100 100 200 200 100 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 100 (-) (-) 200 200 100 200 200 (-) (-) 50 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 200 (-) (-) 100 (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) 200 (-) 200 (-) (-) 200 (-) (-) 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) 18 67 Helicteres hirsuta 68 Pterospermum heterophyllum 69 Sterculia lanceolata 35. Symplocaceae 70 Symplocos sp. 36. Tiliaceae 71 Grewia paniculata 37. Urticaceae 72 Pellionia sp. 38. Verbenaceae 73 Lantana camara 74 Stachytarpheta jamaicensis 75 Vitex pinnata var. ptilota 76 Vitex quinata 39. Vitaceae 77 Ampelosis cantoniensis 40. Zingiberaceae 78 Alpinia malaccensis (-) 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 200 (-) 200 100 (-) 100 200 (-) (-) (-) (-) 200 (-) 200 (-) (-) 200 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 100 100 100 100 (-) 200 (-) 200 (-) 200 (-) (-) 200 (-) 200 200 (-) (-) (-) (-) 200 200 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) 200 (-) (-) (-) 100 (-) 200 (-) (-) 100 (-) (-) 200 (-) (-) Trong số mẫu thử hoạt tính, chúng tôi cũng đã xác định được 34 loài không có hoạt tính: Uvaria sp.; Cardiospermum halicacabum; Memecylon edule; Acronychia pendunculata; Clerodendron cyrtophyllum; Rubus cochinchinensis; Streblus asper; Alangium chinensis; Engelhardia roxburghiana; Wrightia pubescens; Derris alborubra; Zanthoxylum sp.; Sageretia theezans; Costus speciosus; Clematis sp.; Jasminum sp.; Illigera sp.; Wendlandia tinctoria; Ailanthus sp.; Xylinabariopsis napeensis; Clausena excavata; Zanthoxylum rhetsa; Barringtonia sp.; Acanthus sp.; Aglaia sp.; Smilax sp.; Solanum sp.; Ficus heterophylla; Pothos repens; Morinda parvifolia; Markhamia stipulata; Uvaria rufa; Antidesma ghaesembilla; Fissistigma petelotii;

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét