Chủ Nhật, 29 tháng 5, 2016

Nghiên cứu sự biến động thành phần loài ve giáp (acari oribatida) tại khu công nghiệp thụy vân thành phố việt trì và vùng phụ cận

• Lượng mưa trung bình hàng năm trên toàn tỉnh là 1600- 1800 mm/năm • Nhiệt độ trung bình các ngày trong năm là 23,4°C. • Số giờ nắng trong năm: 3.000- 3.200 giờ. • Độ ẩm tương đối trung bình hàng ngày là 85%. 2.6.4. Điều kiện kinh tế - xã hội Nông nghiệp Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm đạt 80,7 nghìn ha. Các lĩnh vực khuyến khích đầu tư : Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh đến năm 2020, Phú Thọ đón nhận tất cả các dự án đầu tư vào tỉnh theo sự phát triển bền vững trừ các ngành nghề, lĩnh vực không được phép đầu tư theo quy định. Thứ tự ưu tiên như sau: - Đầu tư kinh doanh hạ tầng, khu CN, cụm công nghiệp. - Lĩnh vực công nghệ cao. - Đầu tư sản xuất, lắp ráp điện, điện tử, hoá chất, dược phẩm. - Công nghiệp ô tô, xe máy, cơ khí chế tạo. - Đầu tư sản xuất các loại phần mềm. - Du lịch, dịch vụ. - Đầu tư kinh doanh bất động sản. - Khai thác và chế biến khoáng sản. - Đầu tư vào các lĩnh vực thu hút nhiều lao động. - Nuôi trồng, chế biến nông, lâm nghiệp, thuỷ hải sản. - Sản xuất chế biến hàng xuất khẩu. - Đầu tư sản xuất, chế biến, nâng cao chất lượng các mặt hàng nông sản mũi nhọn. 11 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Thành phần loài Ve giáp ở khu công nghiệp Thụy Vân – thành phố Việt Trì và vùng phụ cận 3.1.1. Danh sách thành phần họ, giống , loài Ve giáp tại khu công nghiệp Thụy Vân – thành phố Việt Trì và vùng phụ cận Bảng 3.1. Danh sách thành phần loài và phân bố của Oribatida tại khu công nghiệp Thụy Vân – thành phố Việt Trì và vùng phụ cận STT loài STT họ I 1 I1 Cultroribula Berlese, 1908 1 Cultroribula lata Aoki, 1961 X 2 Cultroribula sp. X 4 II1 II2 Oppiella Jacot, 1937 Oppiela nova (Oudemans, 1902) X Arcoppia Hammer, 1977 4 Arcoppia baloghi Subias, 1984 X 5 Arcoppia longisetosa Balogh, 1982 X 6 Arcoppia sp. X II3 7 III 5 KCN EREMOBELBIDAE BALOGH, 1961 3 3 DT ZETORCHESTIDAE MICHAEL, 1898 II 2 Loài Ramusella Hammer, 1962 Ramusella clavipectinata (Michael, 1885) X SUCTOBELBIDAE JACOT, 1938 III1 8 Suctobelbella Jacot, 1937 Suctobelbella multituberculata (Balogh et Mahunka, 1967) 12 X X R 9 Suctobelbella latirostris (Forsslund, 1941) X 10 Suctobelbella vietnamica (Balogh et Mahunka, 1967) X IV 6 MOCHLOZETIDAE GRANDIEAN, 1960 IV1 Unguizetes Sellnick, 1925 11 Unguizetes clavatus Aoki, 1967 V 7 8 9 V1 Setoxylobates Balogh et Mahunka, 1967 12 Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967 X 13 Setoxylobates sp. X V2 Perxylobates Hammer, 1972 14 Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988 15 Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 11968) X X 16 Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987) X X V3 Xylobates Jacot, 1929 17 Xylobates capucinus (Berlese, 1908) X X 18 Xylobates gracilis Aoki, 1962 X X 19 Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904) X X X 20 Xylobates monodactylus (Haller, 1804) X X X 21 Xylobates sp. X VI1 Liebstadia Oudemans, 1906 22 Liebstadia humerata Sellnick, 1928 X X ORIBATULIDAE THOR, 1929 VII1 23 VIII 12 X PROTORIBATIDAE J. BALOGG ET P. BALOGH, 1984 VII 11 X XYLOBATIDAE J. BALOGH ET P. BALOGH, 1984 VI 10 X Cordiozetes Mahunka, 1983 Cordiozetes olahi (Mahunka, 1987) HAPLOZETIDAE GRANDJEAN, 1936 VIII1 Peloribates Berlese, 1908 13 X X 24 13 VIII2 14 Rostrozetes foveolatus Sellnick, 1925 26 Rostrozetes punctulifer Balogh et Mahunka, 1979 IX1 Scheloribates Berlese, 1908 27 Scheloribates cruciseta Vu et Jeleva, 1987 28 Scheloribates latipes (C. L. Koch, 1841) 29 Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840) 30 Scheloribates praeincisus (Berlese, 1916) 31 Schelobates sp. X1 Oripoda Bank, 1904 32 Oripoda excavata Mahunka, 1988 XI1 Fuscozetes Sellnick, 1928 33 Fuscozetes fuscipes (C. L. Koch, 1844) 34 Fuscozetes sp. XII1 XIII 19 X X X X X X X X X X X X X AUSTRACHIPTERIIDAE LUXTON, 1985 35 18 X X CERATOZETIDAE JACOT, 1925 XII 17 X ORIPODIDAE JACOT, 1925 XI 16 X SCHELORIBATIDAE GRANDJEAN, 1953 X 15 Rostrozetes Sellnick, 1925 25 IX X Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967 Lamellobates Hammer, 1958 X Lamellobates ocularis Jeleva et Vu, 1987 GALUMNIDAE JACOT, 1925 XIII1 Galumna Heyden, 1826 36 Galumna flabellifera Hammer, 1952 X 37 Galumna lanceata Oudemans, 1900 X XIII2 38 Pergalumna Grandjean, 1936 Pergalumna kotschyi Mahunka, 1989 14 X X 39 Pergalumna punctulatus Balogh et Mahunka, 1967 Sô loài theo sinh cảnh X 27 18 14 Ghi chú: DT : Vườn quanh nhà nằm cạnh khu công nghiệp. KCN : Khu công nghiệp. R : Ruộng gần khu công nghiệp. Kết quả nghiên cứu về ve giáp ở khu công nghiệp Thụy Vân – thành phố Việt Trì và vùng phụ cận đã ghi nhận 13 họ, 19 giống và 39 loài. Trong đó sinh cảnh vườn quanh nhà nằm cạnh khu công nghiệp có số lượng loài nhiều nhất 27 loài (chiếm 69,23% so với tổng số loài), tiếp theo đến khu công nghiệp 18 loài (chiếm 46,15% so với tổng số loài) và cuối cùng là ruộng nằm gần khu công nghiệp với 14 loài (chiếm 35,89% so với tổng số loài). Sự phân bố của các loài Oribatida ghi nhận 13 họ, 19 giống và 39 loài; trong đó có 33 loài đã xác định tên và 6 loài định loại ở dạng sp. Họ Xylobatidae có 3 giống và phân bố tới 10 loài, số loài chiếm tới 25,64% tổng số loài. Sau đó, họ Eremellidae có 3 giống và 5 loài, số loài chiếm 12,82% trong tổng số loài. Tiếp đến là họ Galumnidae gồm 2 họ và 4 loài; họ Haplozetidae có 2 giống và 3 loài. Các họ còn lại chỉ có 1 giống như Austrachipteriidae; Oripodidae;...vv. Trong các họ có giống Xylobates Jacot, 1929 và Scheloribates Berlese, 1908 có tới 5 loài. 17 loài chỉ xuất hiện ở sinh cảnh vườn quanh nhà nằm cạnh khu công nghiệp: Cultroribula lata Aoki, 1961, Arcoppia baloghi Subias, 1984; Oppiela nova (Oudemans, 1902); Arcoppia baloghi Subias, 1984; Arcoppia longisetosa Balogh, 1982; Ramusella clavipectinata (Michael, 1885); Suctobelbella multituberculata (Balogh et Mahunka, 1967); Suctobelbella 15 vietnamica (Balogh et Mahunka, 1967); Suctobelbella latirostris (Forsslund, 1941); Liebstadia humerata Sellnick, 1928; Rostrozetes foveolatus Sellnick, 1925; Oripoda excavata Mahunka, 1988; Pergalumna kotschyi Mahunka, 1989; Pergalumna punctulatus Balogh et Mahunka, 1967. 4 loài chỉ xuất hiện ở sinh cảnh khu công nghiệp: Cordiozetes olahi (Mahunka, 1987); Fuscozetes fuscipes (C. L. Koch, 1844); Lamellobates ocularis Jeleva et Vu, 1987 ; Galumna lanceata Oudemans, 1900. 2 loài chỉ xuất hiện tại sinh cảnh ruộng gần khu công nghiệp: Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967; Rostrozetes punctulifer Balogh et Mahunka, 1979. 16

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét